Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 (Số 44/2021). Phú Thọ.

Tuần 44. Tháng 11/2021. Ngày 04/11/2021
Từ ngày: 29/10/2021. Đến ngày: 04/11/2021
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  44/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 04 tháng 11 năm 2021

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
29 tháng 10 năm 2021 đến ngày 04 tháng 11 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  20 - 22,50C; Cao 23 - 260C; Thấp 17 - 220C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời rét do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh có mưa, mưa rào vài nơi. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô thu đông

Diện tích: 7.382 ha

Sinh trưởng: 7 lá - trỗ cờ - phun râu

- Rau thu đông

Diện tích: 5.134 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.220 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

-Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.960 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô thu đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại 1,0 - 5,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 125,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Sơn, Lâm Thao; tăng so với CKNT 125,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại 1,2 - 6,0%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 51,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 51,5 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 239,8 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại 1,2 - 6,8%, cao 8,0 - 16,4%; diện tích nhiễm 15,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 8,7 ha.

- Rệp cờ: Tỷ lệ hại 2,0%, cao 16,7%; diện tích nhiễm 9,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 9,8 ha.

2. Trên rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,9 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì, Lâm Thao; giảm so với CKNT 15,4 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 10 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,2 - 3,8 con/m2, cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 5,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 5,5 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,1%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 469,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn,  Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 120,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 63,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 405,8 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh sinh lý, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bệnh thối nhũn VK hại nhẹ. Sâu tơ, bọ nhảy hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh thối búp hại nhẹ. Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như:  Kamsu 4SL, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 10 năm 2021 đến ngày 04 tháng 11 năm 2021)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô Thu đông

1,0 - 5,0

8,0 - 12

125,7

125,7

 

 

 

125,7

 

Thanh Thủy, Thanh Sơn, Lâm Thao

2

Bệnh sinh lý

1,2 - 6,0

8,0 - 14

51,5

51,5

 

 

 

51,5

 

Thanh Ba, Yên Lập

3

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,6

1,0 - 2,2

44,7

44,7

 

 

 

-239,8

 

Yên Lập

4

Bệnh đốm lá nhỏ

1,2 - 6,8

8,0 - 16,4

15,2

15,2

 

 

 

8,7

 

Tam Nông, Lâm Thao

5

Rệp cờ

2,0

16,7

9,8

9,8

 

 

 

9,8

 

Thanh Thủy

6

Sâu xanh

Rau cải

0,2 - 0,9

2,0 - 3,0

10,8

10,8

 

 

 

-15,4

 

TP.Việt Trì, Lâm Thao

7

Bệnh thối nhũn VK

0,1 - 0,8

2,0 - 5,0

10,0

10,0

 

 

 

10,0

 

Thanh Sơn

8

Bọ nhảy

1,2 - 3,8

8,0 - 15

5,5

5,5

 

 

 

5,5

 

Lâm Thao, TP.Việt Trì

9

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 2,1

5,0 - 8,0

469,7

469,7

 

 

 

-120,8

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

10

Rầy xanh

0,5 - 1,6

4,0 - 6,0

63,1

63,1

 

 

 

-405,8

 

Thanh Ba, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2021 - 1/2021 Toàn tỉnh 01/01/2021 31/01/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2021 Toàn tỉnh 22/10/2021 28/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2021 Toàn tỉnh 15/10/2021 21/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2021 Toàn tỉnh 08/10/2021 14/10/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2021 Toàn tỉnh 01/10/2021 07/10/2021
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10/2021 - 9/2021 Toàn tỉnh 01/09/2021 30/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2021 Toàn tỉnh 24/09/2021 30/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2021 Toàn tỉnh 17/09/2021 23/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2021 Toàn tỉnh 10/09/2021 16/09/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2021 Toàn tỉnh 03/09/2021 09/09/2021