SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 44/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 04 tháng 11 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 10 năm 2021 đến ngày 04 tháng 11
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20 - 22,50C;
Cao 23 - 260C;
Thấp 17 - 220C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời rét do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết ở các nơi
trong tỉnh có mưa, mưa rào vài nơi. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 7.382 ha
|
Sinh trưởng: 7 lá -
trỗ cờ - phun râu
|
- Rau thu đông
|
Diện tích: 5.134 ha
|
Sinh trưởng: Cây con
- PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.220 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.960
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại 1,0 - 5,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 125,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy, Thanh Sơn, Lâm Thao; tăng so với CKNT 125,7 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại 1,2 -
6,0%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 51,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 51,5
ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,1 - 0,6 con/m2,
cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 239,8 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ
hại 1,2 - 6,8%, cao 8,0 - 16,4%; diện tích nhiễm 15,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Ba, Yên Lập; tăng so với
CKNT 8,7 ha.
- Rệp cờ: Tỷ lệ
hại 2,0%, cao 16,7%; diện tích nhiễm 9,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy;
tăng so với CKNT 9,8 ha.
2. Trên rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2
- 0,9 con/m2,
cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 10,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TP.Việt Trì, Lâm Thao; giảm so với CKNT 15,4 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 10 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,2
- 3,8 con/m2,
cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 5,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 5,5 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,1%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 469,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 120,8 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 1,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 63,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 405,8 ha.
4. Trên
cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá
nhỏ, bệnh sinh lý, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bệnh thối nhũn VK hại
nhẹ. Sâu tơ, bọ nhảy hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh thối
búp hại nhẹ. Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một
số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng
các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như: Kamsu 4SL,
Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại
thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil
75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|