SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 48/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 02 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 11 năm 2021 đến ngày 02 tháng 12
năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 20,50C;
Cao 23 - 260C;
Thấp 13 - 150C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết phổ biến trời rét về đêm và sáng không
mưa, có sương mù , ngày trời nắng hanh. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô thu đông
|
Diện tích: 6.898 ha
|
Sinh trưởng: Phun
râu - chín sáp - chín
|
- Rau thu đông
|
Diện tích: 5.520 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: Phát
triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại 1,1 - 6,0%, cao 10 - 17%; diện tích nhiễm 258,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy, Đoan Hùng,
Thanh Sơn, Lâm Thao; giảm so với CKNT 47,7 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Mật độ phổ
biến 1,0 - 6,6 %, cao 8,0 - 16,8 %;
diện tích nhiễm 178,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Ba,
Yên Lập; tăng so với CKNT 17,9 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ
hại 1,5 - 8,0%, cao 10 - 18,2%; diện tích nhiễm 47,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 47,1 ha.
- Sâu keo mùa thu: Mật độ
phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 158,4 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ
hại 1,8 - 2,2%, cao 9,0 - 15%,; diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 4,7 ha.
2. Trên rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,1
- 1,1 con/m2,
cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 45,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TP.Việt Trì, Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 50,6 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,0
- 8,0 con/m2,
cao 10 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 15 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 42,2 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 1,6
- 2,8 con/m2,
cao 8,2 - 12 con/m2; diện tích nhiễm 7,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 3,5 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,3%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 556,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 356 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,3 - 1,8%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 49,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 418 ha.
4. Trên
cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh sẹo, sâu đục thân, cành hại rải rác
trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Mạ xuân
sớm: Rầy
các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên ngô thu đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm
lá, sâu đục thân bắp, sâu keo mùa thu hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên rau thu đông: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ. Rầy
xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, rệp các
loại, sâu đục cành, nhện, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu
xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân
tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để
có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2. Trên
ngô thu đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng
các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như: Kamsu 4SL,
Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Bonny 4SL, Marthian 90SP, ...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại
thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil
75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt
tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|