Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 (Số 6/2022). Phú Thọ.

Tuần 6. Tháng 2/2022. Ngày 10/02/2022
Từ ngày: 04/02/2022. Đến ngày: 10/02/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 06/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 10 tháng 2 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
04 tháng 2 năm 2022 đến ngày 10 tháng 2 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  15,3 - 16,20C; Cao 17 - 210C; Thấp 10 - 130C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh trời rét đậm, rét hại, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn đến mưa vừa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: 51 ha

Sinh trưởng: 2 - 4 lá

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 20.061 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 9.863 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Rau xuân

Diện tích: 2.191 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL-TH

- Ngô xuân

Diện tích: 2.205 ha

Sinh trưởng: Gieo - 4 lá

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: Chăm sóc qua đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: PT lộc - nụ - hoa

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6-3,4%, cao 5,0 - 12%, cục bộ 21% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 292,9 ha (Nhiễm nhẹ 244,4 ha, trung bình 48,5 ha) tại các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 292,9 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,8 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 296,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông; giảm so với CKNT 72 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,4 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 213,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 176,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,0%, cao 8,0 - 10%; diện tích nhiễm 56,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 56,2 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,56 con/m2, cao 1,1 - 5,0 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 13,5 ha (Nhiễm nhẹ 12,3 ha, trung bình 1,2 ha) tại huyện Lâm Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 2,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 0,5 con/m2, cao 6,0 - 11 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 4,3 ha (Nhiễm nhẹ 3,6 ha, trung bình 0,7 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 5,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 %, cao 5,0 %; diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 2,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 3,3 - 5,0%; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,8 ha.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

3. Trên mạ xuân muộn trà 2: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

4. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu hại rải rác.

5. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

1.2. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 04 tháng 2 năm 2022 đến ngày 10 tháng 2 năm 2022)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 1

0,6 - 3,4

5,0 - 12; CB21(ĐH)

292,9

244,4

48,5

 

 

292,9

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, TX.Phú Thọ

2

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,5

1,8 - 2,5

296,9

296,9

 

 

 

-72,0

 

Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông

3

Ốc bươu vàng

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,4

1,4 - 3,0

213,9

213,9

 

 

 

176,6

 

Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

4

Bệnh sinh lý

0,9 - 3,0

8,0 - 10

56,2

56,2

 

 

 

56,2

 

Thanh Sơn

5

Sâu xanh

Rau cải

0,5

1,1 - 5,0; CB8(LT)

13,5

12,3

1,2

 

 

-2,0

1,2

Lâm Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

6

Bọ nhảy

0,5

6,0 - 11; CB32(LT)

4,3

3,6

0,7

 

 

-5,5

0,7

Lâm Thao, TP.Việt Trì

7

Bệnh thối nhũn VK

0,1

5

2,8

2,8

 

 

 

2,8

 

TP.Việt Trì

8

Bệnh sương mai

0,1 - 0,8

3,3 - 5,0

0,7

0,7

 

 

 

-1,8

 

Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2022 Toàn tỉnh 28/01/2022 03/02/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2022 - 1/2022 Toàn tỉnh 01/01/2022 31/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2022 Toàn tỉnh 21/01/2022 27/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2022 Toàn tỉnh 14/01/2022 20/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2022 Toàn tỉnh 07/01/2022 13/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2022 Toàn tỉnh 31/12/2021 06/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2021 Toàn tỉnh 24/12/2021 30/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2021 Toàn tỉnh 17/12/2021 23/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2021 Toàn tỉnh 10/12/2021 16/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2021 Toàn tỉnh 03/12/2021 09/12/2021