Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2022 (Số 46/2022). Phú Thọ.

Tuần 4. Tháng 1/2022. Ngày 31/01/2022
Từ ngày: 01/01/2022. Đến ngày: 31/01/2022

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 46 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 28 tháng 1 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 1/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 2/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 1/2022:

1. Trên lúa xuân:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 206,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 170,2 ha.

2. Trên cây ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 72,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 10,3 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 7,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 6,8 ha.

3. Trên rau thu đông:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 72 ha (Nhiễm nhẹ 57 ha, trung bình 15 ha); giảm so với CKNT 11,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,7 ha.

- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 5,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 3 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 26,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 18,8 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 33,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 42,8 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Diện tích nhiễm 4,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 4,3 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 2/2022:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại nhẹ, chuột gây hại rải rác, cục bộ.

2. Trên lúa xuân muộn Trà 1,2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình trên bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo, Trong điều kiên thời tiết âm u cần lưu ý bệnh hại cây con trong vườn ươm.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây lúa:

1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

1.2. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 1 năm 2022 đến ngày 31 tháng 1 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa muộn 1

0,1-0,8

1,0-2,5

206,5

206,5

 

 

 

170,2

 

TP.Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

Ngô đông

0,4-3,6

4,0-10

72,8

72,8

 

 

 

10,3

 

Thanh Sơn

3

Chuột

0,1-0,3

1,1-3,3

7,7

7,7

 

 

 

-6,8

 

TX.Phú Thọ

4

Sâu xanh

Rau thu đông

0,4-1,3

2,0-6,0

72

57

15

 

 

-11,4

24,7

TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao

5

Sâu tơ

0,7-2,0

6,0-15

5,6

5,6

 

 

 

3,0

 

TP.Việt Trì

6

Bọ nhảy

0,7-5,3

8,0-16

26,1

26,1

 

 

 

-18,8

 

Thanh Sơn, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Lâm Thao

7

Bệnh sương mai

0,4-3,5

4,0-12,5

33,6

33,6

 

 

 

-42,8

 

Thanh Sơn, Phù Ninh, TP.Việt Trì

8

Bệnh thối nhũn VK

0,1

5

4,3

4,3

 

 

 

4,3

 

TP.Việt Trì

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2022 Toàn tỉnh 21/01/2022 27/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2022 Toàn tỉnh 14/01/2022 20/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2022 Toàn tỉnh 07/01/2022 13/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2022 Toàn tỉnh 31/12/2021 06/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2021 Toàn tỉnh 24/12/2021 30/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2021 Toàn tỉnh 17/12/2021 23/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2021 Toàn tỉnh 10/12/2021 16/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2021 Toàn tỉnh 03/12/2021 09/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2021 Toàn tỉnh 26/11/2021 02/12/2021
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2021 Toàn tỉnh 19/11/2021 25/11/2021