Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 (Số 9/2022). Phú Thọ.

Tuần 9. Tháng 3/2022. Ngày 03/03/2022
Từ ngày: 25/02/2022. Đến ngày: 03/03/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 09/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 03 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
25 tháng 2 năm 2022 đến ngày 03 tháng 3 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  15,5 - 19,50C; Cao 20 - 240C; Thấp 11 - 150C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh có cường độ suy yếu nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến trời rét, đêm không mưa, ngày trời hửng nắng, độ ẩm tăng nhẹ. Cây trồng bắt đầu hồi phục do ảnh hưởng của rét hại vừa qua.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.413 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.979 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh - bén rễ

- Rau xuân

Diện tích: 3.869 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL-TH

- Ngô xuân

Diện tích: 4.858 ha

Sinh trưởng: Gieo - 5 lá

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: PT lộc - nụ - hoa

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 1,0 - 5,4%, cục bộ 14% (Hạ Hòa); diện tích bị hại 235,2 ha (Hại nhẹ 183,7 ha, trung bình 51,5 ha) tại huyện Hạ Hòa, Tam Nông; giảm so với CKNT 181,7 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ hại phổ biến 0,5%, cao 10%; diện tích nhiễm 20,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 20,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 6,7 - 10%; diện tích nhiễm 16,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 16,9 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0%, cục bộ 12% (Hạ Hòa); diện tích bị hại 36 ha (Hại nhẹ 18,8 ha, trung bình 17,2 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 32,5 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,8%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 175,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba; tăng so với CKNT 175,7 ha.

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Tỷ lệ hại phổ biến 1,6%, cao 12%; diện tích nhiễm 134,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 134,8 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,2 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 89,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 77,9 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 39,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh  Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 8,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0%, cao 12%; diện tích nhiễm 18,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 18,8 ha.

- Sâu xám: Tỷ lệ hại phổ biến 0,06 - 0,1%, cao 1,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 18,1 ha.

4. Trên cây rau cải:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,6 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 4,5 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,7%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 105,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 76,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,8%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 105,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 105,2 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên mạ xuân muộn trà 2: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu hại rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 182/SNN-TT&BVTV ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân năm 2022 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2022 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 20/3.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 2 năm 2022 đến ngày 03 tháng 3 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn trà 1

0,1 - 0,5

1,0 - 5,4;

CB14(HH )

235,2

183,7

51,5

 

 

-181,7

 

Hạ Hòa, Tam Nông

2

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,5

10

20,3

20,3

 

 

 

20,3

 

TP.Việt Trì

3

Bệnh sinh lý

0,7 - 4,0

6,7 - 10

16,9

16,9

 

 

 

16,9

 

Thanh Thủy

4

Chuột

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,7

2,0; CB12(HH)

36,0

18,8

17,2

 

 

32,5

 

Hạ Hòa

5

Bệnh sinh lý

0,8 - 3,8

8,0 - 12,5

175,7

175,7

 

 

 

175,7

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba

6

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

1,6

12

134,8

134,8

 

 

 

134,8

 

Hạ Hòa

7

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,4

1,2 - 2,5

89,9

89,9

 

 

 

-77,9

 

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba

8

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 3,0

39,9

39,9

 

 

 

8,6

 

Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê

9

Bệnh sinh lý

1

12

18,8

18,8

 

 

 

18,8

 

Thanh Ba

10

Sâu xám

0,06 - 0,1

1,0 - 5,0

7,0

7,0

 

 

 

-18,1

 

TX. Phú Thọ

11

Sâu xanh

Rau cải

0,6

3

0,7

0,7

 

 

 

-4,5

 

Lâm Thao

12

Bọ xít muỗi

Chè

0,2 - 1,7

3,0 - 6,0

105,2

105,2

 

 

 

-76,7

 

Yên Lập

13

Rầy xanh

0,4 - 1,8

2,0 - 5,0

105,2

105,2

 

 

 

105,2

 

Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2022 - 2/2022 Toàn tỉnh 01/02/2022 28/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2022 Toàn tỉnh 18/02/2022 24/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2022 Toàn tỉnh 11/02/2022 17/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2022 Toàn tỉnh 04/02/2022 10/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2022 Toàn tỉnh 28/01/2022 03/02/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2022 - 1/2022 Toàn tỉnh 01/01/2022 31/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2022 Toàn tỉnh 21/01/2022 27/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2022 Toàn tỉnh 14/01/2022 20/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2022 Toàn tỉnh 07/01/2022 13/01/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2022 Toàn tỉnh 31/12/2021 06/01/2022