Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 (Số 29/2023). Phú Thọ.

Tuần 29. Tháng 7/2023. Ngày 20/07/2023
Từ ngày: 14/07/2023. Đến ngày: 20/07/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 29/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 20 tháng 07 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
14 tháng 07 đến ngày 20 tháng 07 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,5 - 32,50C; Cao 33 - 370C; Thấp 24 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết các nơi trong tỉnh đêm không mưa, ngày nắng nóng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 1, sau chịu ảnh hưởng của hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ cơn bão số 1 nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, có mưa vừa, mưa to có nơi mưa rất to và có nơi có dông.  Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.594,4 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

- Lúa trung

Diện tích: 14.043 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.700 ha

Sinh trưởng: 3 - xoáy nõn

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

11/7

12/7

13/7

14/7

15/7

16/7

17/7

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

2

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

0

0

0

2

0

Rầy lưng trắng

0

1

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

1

5

Sâu cuốn lá nhỏ

0

2

1

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

3

5

6

6

4

4

4

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 3,2 - 10 con/m2, cao 16 - 36 con/m2, cục bộ 60 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 850,6 ha (Nhiễm nhẹ 400,7 ha, trung bình 320,3 ha, nặng 129,6 ha (Lâm Thao)) tại huyện Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 494,7 ha. Diện tihcs đã phòng trừ 449,8 ha.

- Trứng Sâu cuốn lá nhỏ: mật độ phổ biến 8,0 - 16 quả/m2, cao 24 - 40 quả/m2, cục bộ 80 - 120 quả/m2 tại xã Xuân Lộc huyện Thanh Thủy.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích bị hại 19,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 68,8 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 8,0%, cao  20%; diện tích nhiễm 7,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 31,1 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 3,4 - 8,6 con/m2, cao 16 - 32 con/m2; diện tích nhiễm 193,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Tân Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 8,1 ha

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 48,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 31,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,3%, cáo 12%; diện tích nhiễm 14,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 14,8 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 537,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 205,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,1%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 368,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 280,6 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá hại rải rác trên bồ đề tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 4 gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa trà sớm giai đoạn cuối đẻ - đứng cái, trà trung giai đoạn đẻ nhánh -  đẻ nhánh rộ.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác.

2.  Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi Sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, ,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu:

+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 14 tháng 07 năm 2023 đến ngày 20 tháng 07 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

3,2 - 10

16 - 36; CB60(LT)

850,6

400,7

320,3

129,6

 

494,7

449,8

Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, Hạ Hòa

2

Chuột

0,1 - 0,5

2,0 - 5,0

19,9

19,9

 

 

 

-68,8

 

Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

1,0 - 8,0

20

7,2

7,2

 

 

 

-31,1

 

Lâm Thao

4

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

3,4 - 8,6

16 - 32

193,7

193,7

 

 

 

-8,1

 

Lâm Thao, Tân Sơn, Cẩm Khê

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,8

1,0 - 3,2

48,3

48,3

 

 

 

-31,8

 

Yên Lập, TX.Phú Thọ

6

Bệnh khô vằn

0,6 - 3,3

12

14,8

14,8

 

 

 

14,8

 

Thanh Thủy

7

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 3,3

4,0 - 8,0

537,3

537,3

 

 

 

205,3

 

Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập

8

Bọ xít muỗi

0,2 - 2,1

4,0 - 7,0

368,5

368,5

 

 

 

-280,6

 

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2023 - 7/2023 Toàn tỉnh 17/07/2023 23/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2023 Toàn tỉnh 07/07/2023 13/07/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2023 - 6/2023 Toàn tỉnh 01/06/2023 30/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2023 Toàn tỉnh 30/06/2023 06/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2023 Toàn tỉnh 23/06/2023 29/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2023 Toàn tỉnh 16/06/2023 22/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2023 Toàn tỉnh 09/06/2023 15/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2023 Toàn tỉnh 02/06/2023 08/06/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2023 - 5/2023 Toàn tỉnh 01/05/2023 31/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2023 Toàn tỉnh 26/05/2023 01/06/2023