Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 (Số 26/2023). Phú Thọ.

Tuần 26. Tháng 6/2023. Ngày 29/06/2023
Từ ngày: 23/06/2023. Đến ngày: 29/06/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 26/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 29 tháng 06 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
23 tháng 06 đến ngày 29 tháng 06 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 29,50C; Cao 30 - 330C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến không mưa, ngày nắng; giữa đến cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp kết hợp với hội tụ gió nên thời tiết các nơi trong tỉnh có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 5.881 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Lúa trung

Diện tích: 2.040 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Mạ mùa

Diện tích: 355,4 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.339 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

20/6

21/6

22/6

23/6

24/6

25/6

26/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

0

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

2

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

5

0

0

9

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

7

0

0

0

5

0

Rầy lưng trắng

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,2 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 276,2 ha (Nhiễm nhẹ 188,2 ha, trung bình 88 ha) tại huyện Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT 138,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 88 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 8,0 - 12 con/m2, cao 16 - 24 con/m2, cục bộ 32 - 40 con/m2 (xã Vĩnh Lại - Lâm Thao); tại xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ, Phùng Nguyên huyện Lâm Thao; Phát dục chủ yếu tuổi 4,5, tiền nhộng.

2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 40,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 149,4 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 0,8 con/m2, cao 1,4 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 67,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 45,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,3 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,9%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 391,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn Yên Lập; giảm so với CKNT 523,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 191,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 340,6 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,7%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 34,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 188,1 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ sâu trung bình 20 - 40 con/cây, cao 80 - 150 con/cây, cục bộ 200 - 300 con/cây (xã Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn); diện tích nhiễm 33,2 ha (Nhiễm nhẹ 8 ha, trung bình 16,2 ha, nặng 9 ha (Tân Sơn, Yên Lập)); tại xã Thu Cúc, Kim Thượng huyện Tân Sơn; Mỹ Lung, Lương Sơn huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 142,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,2 ha.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

2. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

3.  Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu  hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 23 tháng 06 năm 2023 đến ngày 29 tháng 06 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,1 - 0,7

1,2 - 4,0

276,2

188,2

88,0

 

 

138,4

88,0

Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

2

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,4

1,0 - 2,5

40,4

40,4

 

 

 

-149,4

 

Thanh Ba, Yên Lập

3

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,2 - 0,8

1,4 - 3,2

67,5

67,5

 

 

 

-45,2

7,3

Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê

4

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,9

4,0 - 6,0

391,9

391,9

 

 

 

-523,4

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,8

4,0 - 6,0

191,9

191,9

 

 

 

-340,6

 

Yên Lập, Thanh Sơn

6

Nhện đỏ

1,0 - 2,7

6,0 - 12

34,6

34,6

 

 

 

-188,1

 

Hạ Hòa

7

Sâu xanh ăn lá

Lâm nghiệp

20 - 40

80 - 150; CB200 - 300(Tân Sơn)

33,2

8

16,2

9

 

-142,3

25,2

Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn; Mỹ Lung, Lương Sơn - Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2023 Toàn tỉnh 16/06/2023 22/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2023 Toàn tỉnh 09/06/2023 15/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2023 Toàn tỉnh 02/06/2023 08/06/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2023 - 5/2023 Toàn tỉnh 01/05/2023 31/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2023 Toàn tỉnh 26/05/2023 01/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2023 Toàn tỉnh 19/05/2023 25/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2023 Toàn tỉnh 12/05/2023 18/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2023 Toàn tỉnh 05/05/2023 11/05/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2023 - 4/2023 Toàn tỉnh 01/04/2023 30/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2023 Toàn tỉnh 28/04/2023 04/05/2023