Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2023 (Số 261/2023). Phú Thọ.

Tuần 26. Tháng 6/2023. Ngày 06/07/2023
Từ ngày: 01/06/2023. Đến ngày: 30/06/2023

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 261 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 06 tháng 07 năm 2023

                        

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 6/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 7/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 6/2023:

1.     Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 291,1 ha (Nhiễm nhẹ 188,1 ha, trung bình 103 ha); tăng so với CKNT 109,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 103 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 40,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 149,4 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 80 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 32,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,3 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.483,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.389,4 ha, trung bình 93,9 ha); tăng so với CKNT 341,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 93,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 661,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 728,4ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 218,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 52,9 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 310,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 197,2 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 33,2 ha (Nhiễm nhẹ 8 ha, trung bình 16,2 ha, nặng 9 ha); giảm so với CKNT 141,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,2 ha.

6. Trên cây bưởi: Nhện các loại, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 7/2023:

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ trung tuần đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ). Đây là lứa sâu hại quy mô rộng cần phải phòng trừ.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại,hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục tích lũy và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Dioto 250EC; 830WG, Boxer 15GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc ví dụ: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,2 - 0,7

1,2 - 4,2

291,1

188,1

103,0

 

 

109,3

103,0

Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

2

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,4

1,0 - 2,5

40,4

40,4

 

 

 

-149,4

 

Thanh Ba, Yên Lập

3

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,9

1,0 - 3,2

80,0

80,0

 

 

 

-32,7

7,3

Tam Nông, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Phù Ninh, Cẩm Khê

4

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 3,1

5,0 - 10

1.483,3

1.389,4

93,9

 

 

341,8

93,9

Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

5

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,6

4,0 - 8,0

661,4

661,4

 

 

 

-728,4

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

6

Rầy xanh

0,4 - 2,2

4,0 - 7,0

218,1

218,1

 

 

 

-52,9

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

7

Nhện đỏ

1,0 - 4,4

6,0 - 12

310,6

310,6

 

 

 

-197,2

 

Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng

8

Sâu xanh ăn lá

Lâm nghiệp

20 - 40

80 - 150; CB200 - 300(Tân Sơn)

33,2

8

16,2

9

 

-141,3

25,2

Mỹ Lung, Lương Sơn - Yên Lập; Thu Cúc, Kim Thượng - Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2023 Toàn tỉnh 30/06/2023 06/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2023 Toàn tỉnh 23/06/2023 29/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2023 Toàn tỉnh 16/06/2023 22/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2023 Toàn tỉnh 09/06/2023 15/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2023 Toàn tỉnh 02/06/2023 08/06/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2023 - 5/2023 Toàn tỉnh 01/05/2023 31/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2023 Toàn tỉnh 26/05/2023 01/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2023 Toàn tỉnh 19/05/2023 25/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2023 Toàn tỉnh 12/05/2023 18/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2023 Toàn tỉnh 05/05/2023 11/05/2023