SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 28/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 13
tháng 07 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 07 tháng 07 đến ngày 13 tháng 07
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29 - 32,50C;
Cao 33 - 380C;
Thấp 25 - 280C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
tiếp tục chịu ảnh hưởng của rìa đông nam vùng áp thấp nóng phía Tây nên thời
tiết các nơi trong tỉnh duy trì ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều
tối có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng sinh
trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 7.573 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Lúa trung
|
Diện tích: 14.097,9 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh - đẻ nhánh
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 3.700 ha
|
Sinh trưởng: 2 - 9
lá
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
4/7
|
5/7
|
6/7
|
7/7
|
8/7
|
9/7
|
10/7
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 5 vạch
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
2
|
2
|
0
|
4
|
1
|
5
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại
phổ biến 1,0 - 5,7 con/m2,
cao 16 - 32 con/m2, cục bộ 40 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 193,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phù
Ninh, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 56,6 ha.
- Trưởng thành Sâu cuốn lá nhỏ:
mật độ phổ biến 0,2 - 0,3 con/m2, cao 1,2 - 2,0 con/m2; mật
độ trứng phổ biến 8,0 - 20 quả/m2, cao 40 - 60 quả/m2, cục
bộ 80 quả/m2 tại xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Phùng Nguyên,
Sơn Vy huyện Lâm Thao.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 8,0%, cao 12 - 20%; diện tích nhiễm 24,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 24,4 ha.
2. Trên lúa mùa trung:
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,1 - 0,3 con/m2,
cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 154,4 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, TX.Phú Thọ;
giảm so với CKNT 239,7 ha
-
Trưởng thành Sâu cuốn lá nhỏ trên bờ cỏ đã ra và đẻ trứng: Mật độ trứng phổ
biến 0 - 8,0 quả/m2,
cao 16 - 24 quả/m2, cục bộ 32 - 40 quả/m2; tại xã Cao Xá, Phùng Nguyên, Sơn Vi, TT.Lâm Thao huyện Lâm Thao. Sâu
non đã bắt đầu nở, mật độ TB 1,4 - 8,0 con/m2, cao 14 - 24 con/m2; phát
dục sâu chủ yếu tuổi 1 tại hầu hết các huyện, thành, thị.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 8,0%, cao 12,4%; diện tích nhiễm 35,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 35,7 ha.
3. Trên ngô hè thu:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,2 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 37,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Đoan Hùng,
Yên Lập; tăng so với CKNT 12,9 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 6,0%, cục bộ 12% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 796,1
ha (Nhiễm nhẹ 744 ha, trung bình 52,1 ha) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba,
Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 399 ha. Diện tích đã phòng trừ
52,1 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 336,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn, Yên
Lập, Thanh Sơn;
giảm so với CKNT 183,5 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,4 - 2,4%, cao 8,0 - 13%; diện tích nhiễm 143,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 143,2 ha.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu
xanh ăn lá bồ đề: Hiện tại sâu xanh phát dục chủ yếu tiền nhộng -
nhộng, mật độ trung bình 2,0 - 3,0 nhộng/cây, cao 5,0 - 6,0 nhộng/cây, cục bộ 8,0
nhộng/cây.
6. Trên cây ăn quả:
Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa: Sâu
cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ. Ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác.
Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại nhẹ
đến trung bình. Sâu ăn lá, chuột hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh
tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.
4. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại
rải rác trên
cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi Sâu xanh ăn
lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu đo
ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục
bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng
biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật
độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì
xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10
GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao
bì.
-
Bệnh sinh lý: Khi
ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng
cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc
sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra
rễ; XO siêu lân,...
- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và
đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại
chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những
nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ
chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây
lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh
học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP,
Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu,
gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT
0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…
2. Trên ngô hè thu:
- Sâu keo mùa thu:
+ Ưu tiên
biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát
triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ
trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC,
Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|