Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 (Số 28/2023). Phú Thọ.

Tuần 28. Tháng 7/2023. Ngày 13/07/2023
Từ ngày: 07/07/2023. Đến ngày: 13/07/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 28/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 13 tháng 07 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
07 tháng 07 đến ngày 13 tháng 07 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29 - 32,50C; Cao 33 - 380C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do tiếp tục chịu ảnh hưởng của rìa đông nam vùng áp thấp nóng phía Tây nên thời tiết các nơi trong tỉnh duy trì ngày nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.573 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa trung

Diện tích: 14.097,9 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.700 ha

Sinh trưởng: 2 - 9 lá

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

4/7

5/7

6/7

7/7

8/7

9/7

10/7

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

0

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

0

2

0

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

0

0

0

2

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

1

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

1

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

1

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

2

2

0

4

1

5

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 5,7 con/m2, cao 16 - 32 con/m2, cục bộ 40 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 193,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 56,6 ha.

- Trưởng thành Sâu cuốn lá nhỏ: mật độ phổ biến 0,2 - 0,3 con/m2, cao 1,2 - 2,0 con/m2; mật độ trứng phổ biến 8,0 - 20 quả/m2, cao 40 - 60 quả/m2, cục bộ 80 quả/m2 tại xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Sơn Vy huyện Lâm Thao.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 8,0%, cao 12 - 20%; diện tích nhiễm 24,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 24,4 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 154,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, TX.Phú Th; giảm so với CKNT 239,7 ha

- Trưởng thành Sâu cuốn lá nhỏ trên bờ cỏ đã ra và đẻ trứng: Mật độ trứng phổ biến 0 - 8,0 quả/m2, cao 16 - 24 quả/m2, cục bộ 32 - 40 quả/m2; tại xã Cao Xá, Phùng Nguyên, Sơn Vi, TT.Lâm Thao huyện Lâm Thao. Sâu non đã bắt đầu nở, mật độ TB 1,4 - 8,0 con/m2, cao 14 - 24 con/m2; phát dục sâu chủ yếu tuổi 1 tại hầu hết các huyện, thành, thị.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 8,0%, cao 12,4%; diện tích nhiễm 35,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 35,7 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,2 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 37,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 12,9 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 6,0%, cục bộ 12% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 796,1 ha (Nhiễm nhẹ 744 ha, trung bình 52,1 ha) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 399 ha. Diện tích đã phòng trừ 52,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 336,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 183,5 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,4%, cao 8,0 - 13%; diện tích nhiễm 143,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 143,2 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Hiện tại sâu xanh phát dục chủ yếu tiền nhộng - nhộng, mật độ trung bình 2,0 - 3,0 nhộng/cây, cao 5,0 - 6,0 nhộng/cây, cục bộ 8,0 nhộng/cây.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ. Ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

2.  Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi Sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu:

+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 07 tháng 07 năm 2023 đến ngày 13 tháng 07 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

1,0 - 5,7

16 - 32; CB 40(LT)

193,5

193,5

 

 

 

-56,6

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa, Yên Lập

2

Bệnh sinh lý

1,2 - 8,0

12 - 20

24,4

24,4

 

 

 

24,4

 

Lâm Thao, Tam Nông

3

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,3

1,0 - 2,2

154,4

154,4

 

 

 

-239,7

 

Yên Lập, Đoan Hùng, Tân Sơn, TX.Phú Thọ

4

Bệnh sinh lý

1,2 - 8,0

12,4

35,7

35,7

 

 

 

35,7

 

Đoan Hùng

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,6

1,2 - 3,0

37,3

37,3

 

 

 

12,9

 

TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Yên Lập

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 2,9

4,0 - 6,0; CB12(ĐH)

796,1

744,0

52,1

 

 

399,0

52,1

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

7

Bọ xít muỗi

0,2 - 2,0

3,0 - 6,0

336,4

336,4

 

 

 

-183,5

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

8

Nhện đỏ

1,4 - 2,4

8,0 - 13

143,2

143,2

 

 

 

143,2

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2023 - 6/2023 Toàn tỉnh 01/06/2023 30/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2023 Toàn tỉnh 30/06/2023 06/07/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2023 Toàn tỉnh 23/06/2023 29/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2023 Toàn tỉnh 16/06/2023 22/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2023 Toàn tỉnh 09/06/2023 15/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2023 Toàn tỉnh 02/06/2023 08/06/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2023 - 5/2023 Toàn tỉnh 01/05/2023 31/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2023 Toàn tỉnh 26/05/2023 01/06/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2023 Toàn tỉnh 19/05/2023 25/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2023 Toàn tỉnh 12/05/2023 18/05/2023