Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2022 (Số 314/2022). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2022. Ngày 06/09/2022
Từ ngày: 01/08/2022. Đến ngày: 31/08/2022

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  314 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 06 tháng 9  năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2022:

1.     Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 9.197,9 ha (Nhiễm nhẹ 2.790,7 ha, trung bình 5.677,7 ha, nặng 729,5 ha); giảm so với CKNT 54,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 7.050,8 ha, phun lần 2 là 41,3 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.632,8 ha (Nhiễm nhẹ 2.407,3 ha, trung bình 1.221,3 ha, nặng 4,2 ha); giảm so với CKNT 494,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.178,8 ha, phun lần 2 là 48,8 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 282,2 ha (Nhiễm nhẹ 246,2 ha, trung bình 36 ha); tăng so với CKNT 74,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 151,9 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 210,2 ha (Hại nhẹ 209,7 ha, trung bình 0,5 ha); giảm so với CKNT 146,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 605,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 68 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 60,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 22,8 ha.

2. Trên cây ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 210,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 34,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,2 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 34,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 15,2 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 14,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 25,4 ha.

3. Trên cây chè: 1.397,3,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.147,3 ha, trung bình 250 ha); giảm so với CKNT 117,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 250 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 562,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 85,54,9 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 393,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 270,5 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 241 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 241 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế; sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác; sâu que hại cây trẩu, mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng hại quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, loét hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2022:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ Lứa 6: sâu non gây hại từ đầu tháng 9 trên những diện tích lúa muộn trỗ sau ngày mùng 5 tháng 9, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: sau trận mưa kèm theo dông lốc bệnh sẽ sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là ruộng và cánh đồng đã bị nhiễm bệnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Sâu đục thân hai chấm: gây hại nhẹ trên những diện tích lúa trỗ sau ngày 5/9, các huyện có diện tích lúa trỗ khoản thời gian này cần lưu ý để chỉ đạo phòng trừ.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại từ đầu đến giữa tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy cháy ổ, cháy chòm. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn, ... .

2. Trên cây ngô:

+ Đối với ngô Hè Thu: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

+ Đối với ngô Thu Đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; nhện đỏ, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần chú ý các diện tích đã nhiễm sâu xanh hại bồ đề trong tháng 7 để phòng trừ kịp thời. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc như:  Comda gold 5WG, Virtako 40WG, Chersieu75 WG, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Novi-ray 500WP, Sieuray 250WP … . Đối với ruộng lúa đang ngậm sữa thì phòng trừ bằng các loại thuốc thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. Lưu ý: Những diện tích lúa đã chín được 2/3 bông thì không phun thuốc BVTV để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu đến ngưỡng (20 con/m2), sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Dylan 10 WG, 2 EC, Satrungdan 95 BTN, Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Ratoin 5WG, Voi thái 3,6 EC, Netoxin 90 WP, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt khi sâu non mới nở tuổi 1, 2. 

- Sâu đục thân 2 chấm: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Abafax 1.8 EC, Netoxin 90WP, Nicata 95SP, Shepatin 90 EC, Oncol 20 EC, ...

2. Trên cây ngô:

  - Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 đến ngày 31 tháng 8 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

9,5 - 12

21 - 32;CB64 - 80(LT,TT), cá biệt 120 - 160(LT,TN)

3.826,6

992,8

2.419,3

414,5

 

754,2

3.009,5

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh khô vằn

1,0 - 8,3

12 - 28,8;CB32 - 42(LT,TN,TB)

1.904,5

1.195,1

705,2

4,2

 

256,9

1.406,1

10/13 huyện, thành, thị

3

Chuột

0,1 - 0,4

1,0 - 2,5;         CB5 - 10(PN)

139,3

138,8

0,5

 

 

-23,6

 

Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao

4

Bệnh bạc lá

0,4 - 4,2

8,0 - 12; CB20(PN)

48,9

48,5

0,4

 

 

11,7

0,4

Phù Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao

5

Bệnh đốm sọc VK

0,2 - 3,3

5,5 - 11,5;     CB20 - 33,2(VT)

44,2

29,6

14,6

 

 

44,2

44,2

Lâm Thao, TP.Việt Trì, Thanh Thủy

6

Bệnh sinh lý

1,1 - 3,8

14 - 18

226,5

226,5

 

 

 

175,6

 

Hạ Hòa, Yên Lập,  Thanh Ba

7

Rầy các loại

10 - 89

120 - 770

60,8

60,8

 

 

 

-22,8

 

Thanh Sơn

8

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

14 - 22

40 - 80; CB100 - 160(LT,TN), cá biệt 200 - 240(LT)

5.371,3

1.797,9

3.258,4

315

 

-808,3

4.041,3

12/13 huyện, thành, thị

9

Bệnh khô vằn

1,0 - 9,3

11,6 - 28

1.728,3

1.212,2

516,1

 

 

-751,2

772,7

12/13 huyện, thành, thị

10

Bệnh đốm sọc VK

0,6 - 8,0

12 - 24; CB30,1(VT)

155,6

134,6

21

 

 

95,6

107,3

TP.Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông

11

Bệnh bạc lá

1,0 - 5,0

7,2 - 12

33,5

33,5

 

 

 

-76,8

 

Hạ Hòa

12

Bệnh sinh lý

0,8 - 5,2

8,0 - 16,2

379,2

379,2

 

 

 

-243,6

 

Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn

13

Chuột

0,1 - 0,9

1,3 - 4,2

70,9

70,9

 

 

 

-122,7

 

Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao

14

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

0,8 - 3,0

6,0 - 18

225,1

210,9

 

 

 

34,8

14,2

Đoan Hùng, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê

15

Sâu đục thân, bắp

0,5 - 3,3

4,0 - 10

34,5

34,5

 

 

 

15,2

 

Yên Lập

16

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,4

1,0 - 2,2

14,8

14,8

 

 

 

-25,4

 

Yên Lập

17

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,9

4,0 - 8,0;       CB12 - 13(ThS)

1.397,3

1.147,3

250

 

 

-117,3

250

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba

18

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,9

4,0 - 8,0

562,8

562,8

 

 

 

-85,5

 

Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng

19

Rầy xanh

0,6 - 2,4

4,0 - 6,0

393,7

393,7

 

 

 

-270,5

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

20

Nhện đỏ

0,4 - 3,0

5,0 - 12

241,0

241,0

 

 

 

241

 

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2022 Toàn tỉnh 26/08/2022 01/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 24/08/2022 30/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2022 Toàn tỉnh 19/08/2022 25/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 17/08/2022 23/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2022 Toàn tỉnh 12/08/2022 18/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 10/08/2022 16/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2022 Toàn tỉnh 05/08/2022 11/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 03/08/2022 09/08/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 31/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2022 Toàn tỉnh 29/07/2022 04/08/2022