Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 (Số 32/2022). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 8/2022. Ngày 11/08/2022
Từ ngày: 05/08/2022. Đến ngày: 11/08/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 32/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 11 tháng 8 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
05 tháng 8 năm 2022 đến ngày 11 tháng 8 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27 - 300C; Cao 31 - 340C; Thấp 23 - 260C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, đêm và chiều tối có mưa rào và dông rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.016 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.902,8 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.280,9 ha

Sinh trưởng: 9 lá - trỗ cờ - làm hạt

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

05/8

06/8

07/8

08/8

09/8

10/8

11/8

1

Phù Ninh

Sâu CLN

0

0

0

0

0

0

0

Sâu ĐT 2C

1

0

0

0

0

0

0

Sâu ĐT 5V

1

0

0

1

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

2

0

0

0

0

0

Sâu CLN

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 9,5 - 12 con/m2, cao 21 - 32 con/m2, cục bộ 64 - 80 con/m2 (Lâm Thao, Thanh Thủy), cá biệt 120 - 160 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông); diện tích nhiễm 3.338,6 ha (Nhiễm nhẹ 958,4 ha, trung bình 1.965,7 ha, nặng 414,5 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 2.523,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.000 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 6,3%, cao 12 - 24,4%; diện tích nhiễm 1.660,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.039,6 ha, trung bình 620,9 ha) tại các huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 441,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 632,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,0 - 2,8%; diện tích bị hại 36,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 25,5 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,6%, cao 11,5 - 20%; diện tích nhiễm 14,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 14,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 14 - 22 con/m2, cao 40 - 80 con/m2, cục bộ 100 - 160 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông), cá biệt 200 - 240 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 5.328,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.755,2 ha, trung bình 3.258,4 ha, nặng 315,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.305,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.651 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 9,3%, cao 14 - 24%; diện tích nhiễm 936,4 ha (Nhiễm nhẹ 805,8ha, trung bình 130,6 ha) tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 13,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 130,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 5,2%, cao 16,2%; diện tích nhiễm 152,53 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 145,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9 %, cao 1,3 - 3,2 %; diện tích bị hại 54,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 3,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7%, cao 8,0 - 10,1%; diện tích nhiễm 5,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì, Lâm Thao; tăng so với CKNT 5,5 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 6,0 %, cao 8,0 - 15 %; diện tích nhiễm 106,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 23,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,2 ha.

4. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 13% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.127,6 ha (Nhiễm nhẹ 877,6 ha; trung bình 250 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 96,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 250 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,7%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 295 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 196,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 288,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 248,8 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 241 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 241 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích chưa được phòng trừ.

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón đón đòng bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, cần lưu ý phòng trừ.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Đề phòng sau mưa rào kèm theo dông, lốc bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên những ruộng lúa trỗ trong kỳ, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý: TP.Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Thủy, .....

- Chuột: tiếp tục di chuyển và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ...

Ngoài ra: Bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại tại huyện Yên Lập, sâu đục thân cú mèo, 5 vạch, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện các loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tiếp tục kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (20 con/m2), sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Dylan 10 WG, 2 EC, Satrungdan 95 BTN, Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Ratoin 5WG, Voi thái 3,6 EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Những diện tích phun xong gặp mưa cần kiểm tra và phun lại ngay khi mật độ sâu còn cao trên 20 con/m2.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Chuột hại: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS,  Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB…).

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 05 tháng 8 năm 2022 đến ngày 11 tháng 8 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

9,5 - 12

21 - 32; CB64 - 80(LT,TT), cá biệt 120 - 160(LT,TN)

3.338,6

958,4

1.965,7

414,5

 

2.523,1

3.000

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh khô vằn

2,4 - 6,3

12 - 24,4

1.660,5

1.039,6

620,9

 

 

441,8

632,5

Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Thủy

3

Chuột

0,1 - 0,8

1,0 - 2,8

36,9

36,9

 

 

 

25,5

 

Yên Lập

4

Bệnh đốm sọc VK

1,4 - 2,6

11,5 - 20

14,9

14,9

 

 

 

14,9

14,9

Lâm Thao, Thanh Thủy

5

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa  mùa trung

14 - 22

40 - 80;CB100 - 160(LT,TN), cá biệt 200 - 240(LT)

5.328,7

1.755,2

3.258,4

315,1

 

1.305,6

3.651,0

12/13 huyện, thành, thị

6

Bệnh khô vằn

1,0 - 9,3

14 - 24

936,4

805,8

130,6

 

 

13,2

130,6

Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa

7

Bệnh sinh lý

0,8 - 5,2

16,2

152,5

152,5

 

 

 

-145,1

 

Yên Lập

8

Chuột

0,1 - 0,9

1,3 - 3,2

54,8

54,8

 

 

 

3,9

 

Yên Lập

9

Bệnh đốm sọc VK

0,7

8,0 - 10,1

5,5

5,5

 

 

 

5,5

 

TP.Việt Trì, Lâm Thao

10

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,1 - 6,0

8,0 - 15

106,7

106,7

 

 

 

-23,6

14,2

Thanh Thủy, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập

11

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,5

4,0 - 8,0; CB13(ThS)

1.127,6

877,6

250,0

 

 

96,2

250,0

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

12

Bọ xít muỗi

0,5 - 1,7

3,0 - 7,0

295,0

295,0

 

 

 

196,7

 

Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn

13

Rầy xanh

0,6 - 2,4

4,0 - 6,0

288,3

288,3

 

 

 

248,8

 

Tân Sơn, Thanh Sơn

14

Nhện đỏ

0,4 - 3,0

5,0 - 12

241,0

241,0

 

 

 

241,0

 

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 03/08/2022 09/08/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 31/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2022 Toàn tỉnh 29/07/2022 04/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 27/07/2022 02/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2022 Toàn tỉnh 22/07/2022 28/07/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2022 Toàn tỉnh 20/07/2022 26/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2022 Toàn tỉnh 08/07/2022 14/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 07/07/2022