Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 (Số 29/2022). Phú Thọ.

Tuần 29. Tháng 7/2022. Ngày 21/07/2022
Từ ngày: 15/07/2022. Đến ngày: 21/07/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 29/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 21 tháng 7 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
15 tháng 7 năm 2022 đến ngày 21 tháng 7 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 32,50C; Cao 31 - 370C; Thấp 24 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, đêm và chiều tối có mưa rào và dông rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 8.774 ha

Sinh trưởng: Đẻ rộ - đứng cái

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.899,8 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.608 ha

Sinh trưởng: 2 lá - xoáy nõn

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

14/7

15/7

16/7

17/7

18/7

19/7

20/7

1

Phù Ninh

Sâu CLN

0

0

0

1

0

0

0

Sâu đục thân 2C

0

0

0

2

0

0

0

Sâu đục thân 5V

0

1

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

1

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,4 - 16 con/m2, cao 24 - 64 con/m2; diện tích nhiễm 355,9 ha (Nhiễm nhẹ 286,3 ha; trung bình 69,6 ha) tại huyện Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Phù Ninh; giảm so với CKNT 90,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 69,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,8%, cao 1,0 - 5,0%; diện tích bị hại 88,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 118,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,6%, cao 6,0 - 10,2%; diện tích nhiễm 38,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 29,3 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,1 - 16 con/m2, cao 20 - 54 con/m2; diện tích nhiễm 201,8 ha (Nhiễm nhẹ 184,3 ha, trung bình 17,5 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 184,4 ha.

 - Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,2 %, cao 6,0 - 10 %; diện tích nhiễm 35,9 ha (Chủ yếu nhiễm  nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 12,1 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,9 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2, cục bộ 4,0 - 6,0 con/m2 (Tân Sơn) diện tích nhiễm 80,1 ha (Nhiễm nhẹ 77,5 ha; trung bình 2,6 ha) tại huyện Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 67,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,2 ha.

4. Trên cây chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 5,0%, cao 7,0 - 14%; diện tích nhiễm 649,1 ha (Nhiễm nhẹ 513,7 ha; trung bình 135,4 ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 358 ha. Diện tích đã phòng trừ 135,4 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 332 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 505,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,7%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 59,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 20,5 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, ruồi đục quả, rệp các loại, loét, sẹo, bệnh chảy gôm, bọ xít hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá hại rải rác trên bồ đề tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa trà sớm giai đoạn cuối đẻ - đứng cái, trà trung giai đoạn đẻ nhánh -  đẻ nhánh rộ.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển, sinh sản và gia tăng gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... .

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, kết hợp với bón đón đòng sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi gây hại cục bộ trên những nương chè có cây che bóng và xung quanh nương chè cỏ rập rạp, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện các loại, bọ xít hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, thán thư gây hại nhẹ. Rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/ m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Clever 150SC (300WG), SecSaigon 25EC, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Sherpa 10EC, Voliam targo 063 SC, Mospha 80 EC, Altivi 0.3 EC,  Catex 3.6 EC, Altach 5 EC, ...

- Bệnh khô vằn: Khi có trên 20% dảnh bị bệnh, thì phải tiến hành phun phòng trừ. Có thể sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Jinggangmeisu 5SL (10WP), Valivithaco 3SL (5WP, 5SC), Help 400 SC, ...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trong danh mục ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, ví dụ thuốc: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Anisaf SH-01 2SL, …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ thuốc: Radiant 60SC, Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 45EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sudoku 22EC, TC-Năm sao 20EC, Sieufatoc 36 EC, Sokupi 0.36SL, Nixatop 3.0 CS, Neem Nim Xoan Xanh green 0.3EC,…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ thuốc: Butyl 10WP, Proclaim® 1.9 EC, Eska 250EC, Emaben 2.0EC, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Hello 250WP, Dantotsu 16SG, Newlitoc 36EC, Kuraba 3.6EC, Altivi 0.3EC, Anisaf SH-01 2SL, …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, Ví dụ thuốc: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC,  Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC, …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG, ...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại, cụ thể:

Đối với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

Đối với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

(Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật, nhất là những nơi lấy nguồn nước từ trong rừng về để sử dụng làm nước sinh hoạt).

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 7 năm 2022 đến ngày 21 tháng 7 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

2,4 - 16

24 - 64

355,9

286,3

69,6

 

 

-89,8

69,1

Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập, TP.Việt Trì, Thanh Sơn, Phù Ninh

2

Chuột

0,3 - 0,8

1,0 - 5,0

88,7

88,7

 

 

 

-118,1

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Bệnh sinh lý

0,5 - 1,6

6,0 - 10,2

38,3

38,3

 

 

 

-29,3

 

Yên Lập

4

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa  mùa trung

2,1 - 16

20 - 54

201,8

184,3

17,5

 

 

184,4

 

Cẩm Khê, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Đoan Hùng

5

Ruồi đục nõn

0,2 - 2,2

6,0 - 10

35,9

35,9

 

 

 

-12,1

 

Thanh Sơn

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,9

1,0 - 3,0;

 CB4,0 - 6,0(TS)

80,1

77,5

2,6

 

 

67,2

11,2

Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy

7

Bọ xít muỗi

Chè

1,0 - 5,0

7,0 - 14

649,1

513,7

135,4

 

 

358,0

135,4

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

8

Bọ cánh tơ

0,3 - 1,6

4,0 - 6,0

332,0

332,0

 

 

 

-505,8

 

Thanh Sơn

9

Rầy xanh

0,5 - 1,7

3,0 - 6,0

59,9

59,9

 

 

 

-20,5

 

Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2022 Toàn tỉnh 08/07/2022 14/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 07/07/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2022 - 6/2022 Toàn tỉnh 01/06/2022 30/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2022 Toàn tỉnh 24/06/2022 30/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2022 Toàn tỉnh 17/06/2022 23/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2022 Toàn tỉnh 10/06/2022 16/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2022 Toàn tỉnh 03/06/2022 09/06/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2022 - 5/2022 Toàn tỉnh 01/05/2022 31/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2022 Toàn tỉnh 27/05/2022 02/06/2022