Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2022 (Số 215/2022). Phú Thọ.

Tuần 19. Tháng 5/2022. Ngày 08/06/2022
Từ ngày: 01/05/2022. Đến ngày: 31/05/2022

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 215 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 08 tháng 6 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 5/2022:

1.     Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.440,9 ha (Nhiễm nhẹ 3.269 ha, trung bình 1.162,1 ha, nặng 9,8 ha (Tam Nông)); tăng so với CKNT 1.046 ha. Diện tích đã phòng 1.039,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 497,21  ha (Nhiễm nhẹ 436,91 ha, trung bình 60,3 ha); tăng so với CKNT 391,51 ha. Diện tích đã phòng trừ 105,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 0,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,2 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 23,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 138 ha.

2. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 325,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 107,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích bị hại 27,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 4,6 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Diện tích nhiễm 21,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 21,7 ha.

 3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.188,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.106,2 ha, trung bình 82 ha); tăng so với CKNT 115,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 875,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 31,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 637 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 390,5 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu đo ăn lá keo, quế: Diện tích nhiễm 80 ha (Nhiễm nhẹ 30 ha, trung bình 45 ha, nặng 5 ha(Tân Sơn)); tăng so với CKNT 80 ha. Diên tích đã phòng trừ 6 ha.

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 30 ha (Nhiễm nhẹ 20 ha, trung bình 10 ha); tăng so với CKNT 30 ha. Diên tích đã phòng trừ 12 ha.

Ngoài ra: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, loét hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2022:

1. Trên mạ, lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, thị trấn: Hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết nắng ráo thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa đã chín với phương châm xanh nhà hơn già đồng  để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện bất lợi của thời tiết, chuẩn bị các điều kiện sản xuất vụ Mùa.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị thực hiện điều tra sâu bệnh chuyển vụ, xây dựng Phương án BVTV vụ mùa, vụ đông năm 2022. Hướng dẫn, tham mưu chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo xử lý các đối tượng sâu bệnh trên cây trồng đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2.     Biên pháp phòng trừ:

2.1.Trên lúa:

- Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+Biện pháp hóa học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2.3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC…

2.4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, Etoman 20SC, ...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 5 năm 2022 đến ngày 31 tháng 5 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

1,3 - 9,0

11,1 - 26,9; CB30 - 42,8(TN,TT)

2.842,5

2.119,1

713,6

9,8

 

1.176

614,9

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

0,7 - 8,0

10 - 24,6

325,71

265,41

60,3

 

 

220,01

141,51

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, TP.Việt Trì, Lâm Thao

3

Bệnh đạo ôn

5,2 - 6,2

 

0,2

0,2

 

 

 

0,2

0,2

Yên Lập

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

3,3 - 7,6

12,5 - 25; CB36,8(TN)

1.598,4

1.149,9

448,5

 

 

-130

424,6

Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn

5

Bệnh bạc lá

0,2 - 5,0

12 - 16

171,5

171,5

 

 

 

171,5

159,8

Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh

6

Rầy các loại

12,2 - 70

120 - 750

23,9

23,9

 

 

 

-138

 

Tân Sơn

7

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,7 - 8,0

10 - 15

325,7

325,7

 

 

 

107,5

 

Thanh Thủy, Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tân Sơn

8

Sâu đục thân, bắp

0,5 - 3,3

4,0 - 14

27,4

27,4

 

 

 

-4,6

 

Thanh Ba, Yên Lập

9

Bệnh đốm lá lớn

1,1 - 4,4

9,0 - 16,2

21,7

21,7

 

 

 

21,7

 

Tam Nông, Thanh Thủy

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 4,0

6,0 - 10

1.188,2

1.106,2

82

 

 

115,6

82,0

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

11

Rầy xanh

0,5 - 2,6

5,0 - 8,0

875,5

875,5

 

 

 

31,3

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa

12

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,9

3,0 - 8,0

637

637

 

 

 

-390,5

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn

13

Sâu đo

Lâm nghiệp

10 - 20

30 - 50; CB 70 (Tân Sơn)

80

30

45

5

 

80

6

Tân Sơn

14

Sâu xanh

10 - 20

50-70

30

20

10

 

 

30

12

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2022 Toàn tỉnh 27/05/2022 02/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2022 Toàn tỉnh 20/05/2022 26/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 18/05/2022 25/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2022 Toàn tỉnh 13/05/2022 19/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 11/05/2022 17/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2022 Toàn tỉnh 06/05/2022 12/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 04/05/2022 10/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2022 Toàn tỉnh 28/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 30/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 27/04/2022 04/05/2022