Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 (Số 21/2022). Phú Thọ.

Tuần 21. Tháng 5/2022. Ngày 26/05/2022
Từ ngày: 20/05/2022. Đến ngày: 26/05/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 21/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 26 tháng 5 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
20 tháng 5 năm 2022 đến ngày 26 tháng 5 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,9 - 26,10C; Cao 27 - 300C; Thấp 20 - 240C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu đến giữa kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, có mưa, mưa rào, dông rải rác; cuối kỳ đêm và sáng không mưa, ngày hửng nắng. Do mưa lớn kéo dài nên ảnh hưởng đến thu hoạch lúa, ảnh hưởng đến lúa giai đoạn trỗ bông - phơi màu. Đối với cây bưởi mưa kéo dài thuận lợi cho bệnh sẹo phát triển và gây hại.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 12.156 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chắc xanh

- Ngô xuân

Diện tích: 5.806 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

19/5

20/5

21/5

22/5

23/5

24/5

25/5

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 1,7 %, cao 8,6 - 16,5 %; diện tích nhiễm 80 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 80 ha. Diện tích đã phòng trừ 96,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,1%, cao 18,8%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 56,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 56,9 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 8,0 %, cao 10 - 22,9 %; diện tích nhiễm 207 ha (Nhiễm nhẹ 183,1 ha, trung bình 23,9 ha) tại các huyện Tân Sơn, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 207 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,6 - 2,5%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 53 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy, Tân Sơn; tăng so với CKNT 36,2 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 637,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; giảm so với CKNT 309,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 280,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 308,5 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế tại huyện Tân Sơn. Sâu xanh ăn lá bồ đề hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh loét, sẹo, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên trà 2, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp. Lưu ý trên những diện tích lúa đang giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh.

- Bệnh bạc lá: Theo dự báo, trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, kèm theo dông lốc, bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuột hại nhẹ, cục bộ.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, bắp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh tơ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi rầy các loại, chuột, ... để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi phun xong, cần thu gom bao gói thuốc BVTV để đúng nơi quy định của địa phương để tránh gây ô nhiễm môi trường.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 20 tháng 5 năm 2022 đến ngày 26 tháng 5 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

0,9 - 1,7

8,6 - 16,5

80,0

80,0

 

 

 

 

80,0

Đoan Hùng

2

Bệnh bạc lá

1,1

18,8

56,9

56,9

 

 

 

 

56,9

Đoan Hùng

3

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

0,8 - 8,0

10 - 22,9

207,0

183,1

23,9

 

 

 

207,0

Tân Sơn, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn

4

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,6 - 2,5

5,0 - 8,0

53,0

53,0

 

 

 

 

36,2

Thanh Thủy, Tân Sơn

5

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 2,4

4,0 - 7,0

637,7

637,7

 

 

 

 

-309,5

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

6

Rầy xanh

0,6 - 2,0

4,0 - 6,0

280,7

280,7

 

 

 

 

-308,5

Tân Sơn, Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 18/05/2022 25/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2022 Toàn tỉnh 13/05/2022 19/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 11/05/2022 17/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2022 Toàn tỉnh 06/05/2022 12/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 04/05/2022 10/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2022 Toàn tỉnh 28/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 30/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 27/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2022 Toàn tỉnh 22/04/2022 28/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 20/04/2022 26/04/2022