SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 22/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 02 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 5 năm 2022 đến ngày 02 tháng 6
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,5 - 300C;
Cao 29 - 330C;
Thấp 24 - 270C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm có mưa rào và dông
rải rác, sau không mưa, trưa chiều trời nắng; giữa đến cuối kỳ tối và đêm có
mưa vừa, ngày trời nắng. Cây trồng
sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 200 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch xong
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 23.451 ha
|
Sinh trưởng: Đang
thu hoạch
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 12.156 ha
|
Sinh trưởng: Chắc
xanh - chín
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.707 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
26/5
|
27/5
|
28/5
|
29/5
|
30/5
|
31/5
|
1/6
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,7 - 3,0 %, cao 10,5 - 24 %;
diện tích nhiễm 179,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại cáchuyện Lâm Thao, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên
Lập; tăng so với CKNT 179,4 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá
phổ biến 0,3 - 0,8%, cao 6,0 - 14%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 37,1
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 37,1 ha.
2. Trên ngô
xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ
biến 0,8 - 2,9%, cao 6,0 - 15%. Diện tích nhiễm 47,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại
huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 47,9 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,3%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 675,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm
so với CKNT 146,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 1,4%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 332,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 648,6 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 267,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 448,2 ha.
4. Trên cây lâm nghiệp:
-
Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ hại phổ biến 15-20 con/cây, cao 50-70 con/cây;
diện tích nhiễm 30 ha (Nhiễm nhẹ 20 ha, trung bình 10 ha) tại xã Lai Đồng - Tân
Sơn; tăng so với CKNT 30 ha. Diện tích đã phòng trừ 12 ha.
Ngoài ra: Sâu
đo ăn lá hại rải rác trên cây keo, cây quế tại huyện Tân Sơn. Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
5. Trên cây ăn quả: Nhện
các loại, bệnh loét, sẹo, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm hại
rải rác trên
cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh
tơ hại rải rác.
2. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại
rải rác trên
cây bưởi.
3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại
nhẹ rải rác. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây
quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại
rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân: Tập
trung thu
hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều
kiện thời tiết bất lợi.
2. Trên ngô xuân:
-
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề:
+ Biện pháp canh tác:
Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón
để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy
động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực
hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn
chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng,
giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo
vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn
sâu để khống chế mật độ sâu hại.
+
Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước
hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp
xúc, vị độc,
xông hơi mạnh (Ví
dụ: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
+ Với những diện tích rừng có địa
hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học
có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng
bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC,
Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử
dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều
lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ
phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ
trên xuống dưới.
(Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật)
Ngoài
ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|