Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 (Số 22/2022). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2022. Ngày 02/06/2022
Từ ngày: 27/05/2022. Đến ngày: 02/06/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 22/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 02 tháng 6 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
27 tháng 5 năm 2022 đến ngày 02 tháng 6 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 300C; Cao 29 - 330C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm có mưa rào và dông rải rác, sau không mưa, trưa chiều trời nắng; giữa đến cuối kỳ tối và đêm có mưa vừa, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Đang thu hoạch

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 12.156 ha

Sinh trưởng: Chắc xanh - chín

- Ngô xuân

Diện tích: 5.707 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

26/5

27/5

28/5

29/5

30/5

31/5

1/6

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,0 %, cao 10,5 - 24 %; diện tích nhiễm 179,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại cáchuyện Lâm Thao, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 179,4 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,3 - 0,8%, cao 6,0 - 14%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 37,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 37,1 ha.

2.  Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,8 - 2,9%, cao 6,0 - 15%. Diện tích nhiễm 47,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 47,9 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,3%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 675,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 146,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,4%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 332,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 648,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 267,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 448,2 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ hại phổ biến 15-20 con/cây, cao 50-70 con/cây; diện tích nhiễm 30 ha (Nhiễm nhẹ 20 ha, trung bình 10 ha) tại xã Lai Đồng - Tân Sơn; tăng so với CKNT 30 ha. Diện tích đã phòng trừ 12 ha.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá hại rải rác trên cây keo, cây quế tại huyện Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh loét, sẹo, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.  Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh tơ hại rải rác.

2. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ rải rác. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:  Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.

2. Trên ngô xuân:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

(Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật)

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27 tháng 5 năm 2022 đến ngày 02 tháng 6 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

0,7 - 3,0

10,5 - 24

179,4

179,4

 

 

 

179,4

 

Lâm Thao, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập

2

Bệnh bạc lá

0,3 - 0,8

6,0 - 14

37,1

37,1

 

 

 

37,1

 

Hạ Hòa

3

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,8 - 2,9

6,0 - 15

47,9

47,9

 

 

 

47,9

 

Thanh Thủy

4

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 2,3

4,0 - 8,0

675,1

675,1

 

 

 

-146,3

 

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Bọ cánh tơ

0,1 - 1,4

3,0 - 8,0

332,1

332,1

 

 

 

-648,6

 

Tân Sơn

6

Rầy xanh

0,5 - 2,9

4,0 - 8,0

267,8

267,8

 

 

 

-448,2

 

Tân Sơn

7

Sâu xanh

Lâm nghiệp

15 - 20

50 - 70

30

20

10

 

 

30

12

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2022 Toàn tỉnh 20/05/2022 26/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 18/05/2022 25/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2022 Toàn tỉnh 13/05/2022 19/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 11/05/2022 17/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2022 Toàn tỉnh 06/05/2022 12/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 04/05/2022 10/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2022 Toàn tỉnh 28/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 30/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 27/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2022 Toàn tỉnh 22/04/2022 28/04/2022