Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 (Số 25/2022). Phú Thọ.

Tuần 25. Tháng 6/2022. Ngày 23/06/2022
Từ ngày: 17/06/2022. Đến ngày: 23/06/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 25/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 23 tháng 6 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
17 tháng 6 năm 2022 đến ngày 23 tháng 6 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  30 - 33,50C; Cao 34 - 390C; Thấp 26 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của vùng áp thấp nóng phía tây nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh có nắng nóng nắng nóng gay gắt, xen kẽ có mưa vừa đến mưa to vài nơi về đêm và sáng sớm. Nhiệt độ và độ ẩm ít thay đổi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 4.105 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 285 ha

Sinh trưởng: Cấy

- Mạ mùa

Diện tích: 497,7 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 1.808 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3 lá

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

16/6

17/6

18/6

19/6

20/6

21/6

22/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

2

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 69,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 109 ha.

2. Trên cây ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,2 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 22,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 107,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,6 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,8%, cao 3,3 - 7,0%, cục bộ 12% (Tân Sơn); diện tích nhiễm 741,2 ha (Nhiễm nhẹ 527 ha, trung bình 214,2 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 39,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 214,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,8%, cao 4,0 - 7,0%, cục bộ 12% (Thanh Ba, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 391 ha (Nhiễm nhẹ 337,8 ha, trung bình 53,2 ha) tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 103,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 53,2 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 345,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 172,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 48,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 308,7 ha.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9%, cao 5,6%; diện tích nhiễm 55,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 55,8 ha.

Ngoài ra: Rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, loét, sẹo, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu  hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4.  Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây ăn quả: Nhện hại nhẹ. Rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ rải rác. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Lúa sớm:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ thuốc: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

- Mạ mùa:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+Biện pháp hóa học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 17 tháng 6 năm 2022 đến ngày 23 tháng 6 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

0,1 - 0,4

1,0 - 3,0

69,8

69,8

 

 

 

-109,0

 

Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập

2

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,4

1,2 - 3,0

22,2

22,2

 

 

 

-107,3

13,6

Thanh Ba, Thanh Thủy

3

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 1,8

3,3 - 7,0; CB12(TS)

741,2

527,0

214,2

 

 

-39,3

214,2

Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

4

Bọ xít muỗi

0,5 - 1,8

4,0 - 7,0; CB12(TB,HH)

391,0

337,8

53,2

 

 

-103,1

53,2

Thanh Ba, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn

5

Nhện đỏ

1,0 - 3,0

8,0 - 12

345,9

345,9

 

 

 

-172,2

 

Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba

6

Rầy xanh

0,1 - 0,7

3,0 - 6,0

48,6

48,6

 

 

 

-308,7

 

Yên Lập

7

Nhện đỏ

Bưởi

0,9

5,6

55,8

55,8

 

 

 

55,8

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2022 Toàn tỉnh 10/06/2022 16/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2022 Toàn tỉnh 03/06/2022 09/06/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2022 - 5/2022 Toàn tỉnh 01/05/2022 31/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2022 Toàn tỉnh 27/05/2022 02/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2022 Toàn tỉnh 20/05/2022 26/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 18/05/2022 25/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2022 Toàn tỉnh 13/05/2022 19/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 11/05/2022 17/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2022 Toàn tỉnh 06/05/2022 12/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 04/05/2022 10/05/2022