Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 (Số 23/2022). Phú Thọ.

Tuần 23. Tháng 6/2022. Ngày 09/06/2022
Từ ngày: 03/06/2022. Đến ngày: 09/06/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 23/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 09 tháng 6 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
03 tháng 6 năm 2022 đến ngày 09 tháng 6 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  32 - 330C; Cao 35 - 380C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ ngày trời nắng nóng, có ngày nắng gay gắt lên đến 380C (4-5/6), đêm có mưa rào và dông rải rác; cuối kỳ tối và đêm có mưa vừa, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 12.156 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Ngô xuân

Diện tích: 5.707 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

26/5

27/5

28/5

29/5

30/5

31/5

1/6

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,1%, cao 4,0 - 7,0%, cục bộ 11% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 731,3 ha (Nhiễm nhẹ 543,5 ha, trung bình 187,8 ha) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 318 ha. Diện tích đã phòng trừ 187,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 294,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 631 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 262,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 314,6 ha.

2. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ hại phổ biến 10 - 15 con/cây, cao 40 con/cây; diện tích nhiễm 12 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Lai Đồng, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận - Tân Sơn; tăng so với CKNT 12 ha. Diện tích đã phòng trừ 8 ha.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá hại rải rác trên cây keo, cây quế tại huyện Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

4. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, sẹo, sâu vẽ bùa, nhện các loại hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.  Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ hại rải rác.

2. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, sâu vẽ bùa, nhện các loại hại rải rác trên cây bưởi.

3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ rải rác. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Lúa xuân:  Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Mạ mùa:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

 

2. Trên ngô:

- Ngô xuân:

+ Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

+ Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.

- Ngô hè thu:

+ Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+Biện pháp hóa học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

(Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật)

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 03 tháng 6 năm 2022 đến ngày 09 tháng 6 năm 2022)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 2,1

4,0 - 7,0; CB11(ThS)

731,3

543,5

187,8

 

 

-318,0

187,8

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,4

4,0 - 8,0

294,6

294,6

 

 

 

-631,0

 

Tân Sơn

3

Rầy xanh

0,4 - 2,6

4,0 - 8,0

262,8

262,8

 

 

 

-314,6

 

Tân Sơn, Yên Lập

4

Sâu xanh ăn lá bồ đề

Lâm nghiệp

10 - 15

40

12,0

12,0

 

 

 

12,0

8

Lai Đồng, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận - Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2022 - 5/2022 Toàn tỉnh 01/05/2022 31/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2022 Toàn tỉnh 27/05/2022 02/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2022 Toàn tỉnh 20/05/2022 26/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 18/05/2022 25/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2022 Toàn tỉnh 13/05/2022 19/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 11/05/2022 17/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2022 Toàn tỉnh 06/05/2022 12/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 04/05/2022 10/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2022 Toàn tỉnh 28/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 30/04/2022