Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 (Số 26/2022). Phú Thọ.

Tuần 26. Tháng 6/2022. Ngày 30/06/2022
Từ ngày: 24/06/2022. Đến ngày: 30/06/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 26/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 30 tháng 6 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
24 tháng 6 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29 - 300C; Cao 37 - 390C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, thời tiết ở các nơi trong tỉnh có nắng, xen kẽ có mưa và dông vài nơi về đêm và sáng sớm. Nhiệt độ và độ ẩm ít thay đổi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 7.095 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 3.465 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Mạ mùa

Diện tích: 372,5 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2,5 lá

- Ngô hè thu

Diện tích: 2.488 ha

Sinh trưởng: Gieo - 4 lá

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

23/6

24/6

25/6

26/6

27/6

28/6

29/6

1

Phù Ninh

Sâu đục thân

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2, cục bộ 6,0 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 137,8 ha (Nhiễm nhẹ 107,8 ha, trung bình 30 ha) tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập; tăng so với CKNT 20,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 30 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,2 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 189,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 41,4 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 112,7 ha (Nhiễm nhẹ 98,2 ha, trung bình 14,5 ha) tại huyện Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 52,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 31,1 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,1%, cao 3,0 - 7,0%, cục bộ 14 - 22% (Hạ Hòa, Thanh Ba); diện tích nhiễm 532,5 ha (Nhiễm nhẹ 415,6 ha, trung bình 77,4 ha, nặng 39,5 ha (Hạ Hòa)) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 401,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 116,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 915,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 117 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,5%, cao 8,0 - 15%; diện tích nhiễm 222,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 70,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,7%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 48,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 35,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, loét, sẹo, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Mật độ hại phổ biến 10 - 30 con/cây, cao 50 - 150 con/cây, cục bộ 400 - 500 con/cây (Hiền Lương - Hạ Hòa); diện tích nhiễm 162,5 ha (Nhiễm nhẹ 30 ha, trung bình 102,5 ha, nặng 30 ha (Yên Lập, Tân Sơn)) tại xã Mỹ Lung, Mỹ Lương, Lương Sơn - Yên Lập; xã Hiền Lương, Đại Phạm, Đan Thượng - Hạ Hòa, Lai Đồng, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận - Tân Sơn; tăng so với CKNT 162,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 132 ha.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá hại rải rác trên cây keo, cây quế tại huyện Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Trên mạ: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô hè:

- Sâu keo mùa thu  hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

4.  Trên cây chè: Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây ăn quả: Nhện hại nhẹ. Rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề trưởng thành tiếp tục ra di chuyển và đẻ trứng, sâu non tiếp tục nở và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Lúa sớm:

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ thuốc: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Pazol 700WP, ...).

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+Biện pháp hóa học:  Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón bổ sung lượng phân NPK để cây bật lộc mới.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng thiết bị không người lái, bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

(Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật, nhất là những nơi sử dụng nguồn nước từ trong rừng dẫn về nhà)

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 24 tháng 6 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

0,1 - 0,5

1,0 - 2,2; CB6(LT)

137,8

107,8

30,0

 

 

20,6

30,0

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập

2

Ốc bươu vàng

Lúa  mùa trung

0,1 - 0,4

1,2 - 3,0

189,8

189,8

 

 

 

41,4

 

Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba

3

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,4

1,0 - 4,0

112,7

98,2

14,5

 

 

-52,8

31,1

Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê

4

Bọ xít muỗi

Chè

0,3 - 2,1

3,0 - 7,0; CB14 - 22(HH,TB)

532,5

415,6

77,4

39,5

 

401,1

116,8

Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,4

3,0 - 8,0

915,3

915,3

 

 

 

117,0

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

6

Nhện đỏ

0,4 - 3,5

8,0 - 15

222,7

222,7

 

 

 

-70,6

 

Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

7

Rầy xanh

0,5 - 1,7

3,0 - 5,0

48,6

48,6

 

 

 

-35,7

 

Yên Lập

8

Sâu xanh ăn lá

Bồ đề

10 - 30

50 - 150; CB400 - 500(HH)

162,5

30

102,5

30

 

162,5

132

Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2022 Toàn tỉnh 17/06/2022 23/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2022 Toàn tỉnh 10/06/2022 16/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2022 Toàn tỉnh 03/06/2022 09/06/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 5, DB tháng 6/2022 - 5/2022 Toàn tỉnh 01/05/2022 31/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2022 Toàn tỉnh 27/05/2022 02/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 21 - 5/2022 Toàn tỉnh 20/05/2022 26/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 18/05/2022 25/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 20 - 5/2022 Toàn tỉnh 13/05/2022 19/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 11/05/2022 17/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2022 Toàn tỉnh 06/05/2022 12/05/2022