Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2022 (Số 277/2022). Phú Thọ.

Tuần 31. Tháng 7/2022. Ngày 05/08/2022
Từ ngày: 01/07/2022. Đến ngày: 31/07/2022

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 277 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 5 tháng 8  năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 7/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 7/2022:

1.     Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 852,7 ha (Nhiễm nhẹ 699,5 ha, trung bình 135,7 ha); giảm so với CKNT 878,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 135,7 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 206,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 163,6 ha.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 541 ha (Nhiễm nhẹ 465,7 ha, trung bình 75,3 ha); tăng so với CKNT 86 ha. Diện tích đã phòng trừ 75,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 51,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 54 ha.

- Ruồi đục nõn: Diện tích nhiễm 35,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 12,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 178 ha.

2. Trên cây ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 150,2 ha (Nhiễm nhẹ 112,1 ha, trung bình 38,1 ha); tăng so với CKNT 21,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 60,7 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 897,8 ha (Nhiễm nhẹ 815,8 ha, trung bình 52 ha); giảm so với CKNT 544,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 791,8 ha (Nhiễm nhẹ 642,7 ha, trung bình 149,1 ha); giảm so với CKNT 304,9 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 337,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 304,9 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 300,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 283,8 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Diện tích nhiễm 322,5ha; Trong đó nhiễm nhẹ 71,3 ha, trung bình 229 ha); tăng so với CKNT 332,5. Diện tích phòng trừ 290 ha.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế; sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác; sâu que hại cây trẩu, mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, loét hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 8/2022:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ đầu tháng 8 trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh đến đứng cái - làm đòng, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời gây ảnh hưởng năng xuất cuối vụ.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa sen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh từ vụ trước, gieo, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô:  Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ đến trung bình; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu vượt ngưỡng (khi cây lúa gian đoạn cuối đẻ nhánh - đứng cái 20 con/m2 , đẻ nhánh rộ 40 con/m2 ), có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt nhất là từ 03/8 đến 10/8/2022, khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2. Một số huyện (Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn) có thể phun muộn hơn nhưng không quá ngày 15/8/2022.

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại, cụ thể:

Đối với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

Đối với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới hoặc sử dụng thiết bị không người lái để phun phòng trừ.

(Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật, nhất là những nơi lấy nguồn nước từ trong rừng về để sử dụng làm nước sinh hoạt).

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 đến ngày 31 tháng 7 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

2,4 - 16

24 - 64

606

470,3

135,7

 

 

-1.108,2

135,2

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập, TP.Việt Trì,  Thanh Sơn, Phù Ninh

2

Chuột

0,3 - 0,8

1,0 - 6,0

122,8

122,8

 

 

 

-108,8

 

Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bệnh sinh lý

0,2 - 4,0

6,0 - 11,5

51,1

51,1

 

 

 

-54

 

Yên Lập, Cẩm Khê

4

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,8

1,0 - 2,0

19,5

19,5

 

 

 

19,5

 

Hạ Hòa

5

Bệnh khô vằn

0,6 - 4,0

6,2 - 12

5

5

 

 

 

-178

 

Phù Ninh

6

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,6

1,0 - 3,6

521,5

446,2

75,3

 

 

66,5

75,3

Tân Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn

7

Sâu cuốn lá nhỏ

2,1 - 16

20 - 54

246,7

229,2

17,5

 

 

229,3

 

Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Đoan Hùng

8

Chuột

0,1 - 0,7

1,0 - 5,0

83.7

83.7

 

 

 

-54,8

 

Hạ Hòa

9

Ruồi đục nõn

0,2 - 2,2

6,0 - 10

35,9

35,9

 

 

 

-12,1

 

Thanh Sơn

10

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,1 - 0,9

1,0 - 3,0;           CB 4 - 6(TS)

150,2

112,1

38,1

 

 

21,1

60,7

TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Phù Ninh

11

Bọ cánh tơ

Chè

0,4 - 2,7

4,0 - 8,0; CB10(ThS)

897,8

815,8

82

 

 

-544,1

82

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng

12

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,0

4,0 - 8,0; CB14(HH,TB)

791,8

642,7

149,1

 

 

410,8

149,1

Thanh Ba, Hạ Hòa. Yên Lập, Thanh Sơn

13

Nhện đỏ

1,1 - 5,0

8,0 - 16

337,7

337,7

 

 

 

-304,9

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập

14

Rầy xanh

0,5 - 2,1

3,0 - 8,0

300,9

300,9

 

 

 

-283,8

 

Tân Sơn, Yên Lập

15

Sâu xanh

Bồ đề

20 - 40

50 - 90; CB120(YL)

332,5

71,3

229,0

 

 

332,5

290,0

Hạ Hòa, Yên Lập, Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2022 Toàn tỉnh 29/07/2022 04/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 27/07/2022 02/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2022 Toàn tỉnh 22/07/2022 28/07/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2022 Toàn tỉnh 20/07/2022 26/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2022 Toàn tỉnh 08/07/2022 14/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 07/07/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2022 - 6/2022 Toàn tỉnh 01/06/2022 30/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2022 Toàn tỉnh 24/06/2022 30/06/2022