Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 (Số 31/2022). Phú Thọ.

Tuần 31. Tháng 8/2022. Ngày 04/08/2022
Từ ngày: 29/07/2022. Đến ngày: 04/08/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 31/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 04 tháng 8 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
29 tháng 7 năm 2022 đến ngày 04 tháng 8 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 31,50C; Cao 31 - 360C; Thấp 24 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, đêm và chiều tối có mưa rào và dông rải rác, ngày trời nắng; giữa đến cuối kỳ đêm và sáng có mưa dông vài nơi, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 8.776 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.902,8 ha

Sinh trưởng: Đẻ rộ - cuối đẻ

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.280,9 ha

Sinh trưởng: 8 lá - trỗ cờ - phun râu

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

29/7

30/7

31/7

01/8

02/8

03/8

04/8

1

Phù Ninh

Sâu CLN

0

0

1

1

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

0

2

0

0

0

0

Sâu CLN

0

0

1

2

1

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 1,3 - 8,0 con/m2, cao 12 - 32 con/m2; diện tích nhiễm 611,7 ha (Nhiễm nhẹ 128,9 ha, trung bình 482,8 ha) tại huyện Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba; giảm so với CKNT 1.390,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 8,3%, cao 12,5 - 22%; diện tích nhiễm 523,3 ha (Nhiễm nhẹ 506,3 ha, trung bình 17 ha) tại huyện Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 45,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 17 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,4%, cao 1,4 - 4,4%; diện tích bị hại 138,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao; tăng so với CKNT 38,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 3,0%, cao 16,5%; diện tích nhiễm 97,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 97,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1%, cao cục bộ 20%; diện tích nhiễm 8,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 8,3 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 8,0%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 148,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 96,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 8,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 40,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phù Ninh; giảm so với CKNT 214 ha.

 - Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7 %, cao 1,3 - 4,2 %; diện tích bị hại 16,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao; giảm so với CKNT 116 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,3 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 14,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 25,4ha.

4. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,7%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 833,1 ha (Nhiễm nhẹ 657,2 ha; trung bình 175,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba; giảm so với CKNT 295,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 491 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 104,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ đến trung bình; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục di chuyển và đẻ trứng, sâu non nở rộ và gây hại trong vài ngày tới. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Chuột: tiếp tục di chuyển và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ... .

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón đón đòng trên trà mùa sớm bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, tất cả các huyện cần lưu ý.

Ngoài ra: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá xuất hiện tại một số huyện. Bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại rải rác, sâu đục thân cú mèo, 5 vạch, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện các loại, bọ xít hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, thán thư gây hại nhẹ. Rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu vượt ngưỡng (khi cây lúa gian đoạn cuối đẻ nhánh - đứng cái 20 con/m2 , đẻ nhánh rộ 40 con/m2 ), có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Vayego 200 SC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt nhất là từ 03/8 đến 10/8/2022, khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2. Một số huyện (Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn) có thể phun muộn hơn nhưng không quá ngày 15/8/2022.

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 7 năm 2022 đến ngày 04 tháng 8 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

1,3 - 8,0

12 - 32

611,7

128,9

482,8

 

 

-1.390,1

 

Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa

2

Bệnh khô vằn

1,0 - 8,3

12,5 - 22

523,3

506,3

17,0

 

 

-45,4

17,0

Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Chuột

0,2 - 0,4

1,4 - 4,4

138,8

138,8

 

 

 

38,7

 

Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao

4

Bệnh sinh lý

3

16,5

97,6

97,6

 

 

 

97,6

 

Yên Lập

5

Bệnh đốm sọc VK

2,1

CB20(LT)

8,3

8,3

 

 

 

8,3

 

Lâm Thao

6

Bệnh sinh lý

Lúa  mùa trung

2,4 - 8,0

12,5

148,3

148,3

 

 

 

96,8

 

Yên Lập

7

Bệnh khô vằn

0,4 - 4,0

8,0 - 12,5

40,3

40,3

 

 

 

-214,0

 

Lâm Thao, Phù Ninh

8

Chuột

0,1 - 0,7

1,3 - 4,2

16,1

16,1

 

 

 

-116,0

 

Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,3 - 0,4

1,0 - 2,2

14,8

14,8

 

 

 

-25,4

 

Yên Lập

10

Bọ cánh tơ

Chè

0,9 - 3,7

6,0 - 12

833,1

657,2

175,9

 

 

-295,5

175,9

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba

11

Bọ xít muỗi

0,9 - 2,9

4,0 - 8,0

491,0

491,0

 

 

 

104,7

 

Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 27/07/2022 02/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2022 Toàn tỉnh 22/07/2022 28/07/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2022 Toàn tỉnh 20/07/2022 26/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2022 Toàn tỉnh 08/07/2022 14/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 07/07/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 6, DB tháng 7/2022 - 6/2022 Toàn tỉnh 01/06/2022 30/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2022 Toàn tỉnh 24/06/2022 30/06/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2022 Toàn tỉnh 17/06/2022 23/06/2022