Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 (Số 33/2022). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2022. Ngày 18/08/2022
Từ ngày: 12/08/2022. Đến ngày: 18/08/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 33/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
12 tháng 8 năm 2022 đến ngày 18 tháng 8 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27 - 30,50C; Cao 30 - 350C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của cơn bão số 2 suy yếu thành áp thấp nhiệt đới nên thời tiết trong tỉnh phổ biến nhiều mây, có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to; cuối kỳ ngày giảm mây trời nắng, đêm và chiều tối có mưa rào và dông rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.016 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ bông

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.902,8 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.280,9 ha

Sinh trưởng: 10 lá - trỗ cờ - làm hạt

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

10/8

11/8

12/8

13/8

14/8

15/8

16/8

1

Phù Ninh

Sâu CLN

0

0

0

1

0

0

0

Sâu ĐT 2C

0

0

0

1

1

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

2

0

0

1

0

0

1

Sâu ĐT2C

0

0

0

0

0

1

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 5,9%, cao 15,6 - 28,8%, cục bộ 42% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1.243,5 ha (Nhiễm nhẹ 787,7 ha, trung bình 451,7 ha, nặng 4,1 ha) tại hầu hết  các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 199,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 415,6 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 1,0 - 5,0 con/m2, cao 8,0 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 233,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao; tăng so với CKNT 233,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,8%, cao 14 - 18%; diện tích nhiễm 128,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 128,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,2%, cao 5,5 - 8,0%, cục bộ 22,5% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 29,3 ha (Nhiễm nhẹ 14,7 ha, trung bình 14,6 ha) tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 29,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 8,0 - 12%, cục bộ 20% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 19 ha (Nhiễm nhẹ 18,6 ha, trung bình 0,4 ha) tại huyện Phù Ninh, Tam Nông; tăng so với CKNT 7,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,0 - 2,5%, cục bộ 5,0 - 10% (Phù Ninh); diện tích bị hại 13,2 ha (Hại nhẹ 12,7 ha, trung bình 0,5 ha) tại huyện Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 49,6 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 5,9%, cao 13,3 - 25%; diện tích nhiễm 1.225,7 ha (Nhiễm nhẹ 963,5 ha, trung bình 262,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 565,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 262,2 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 2,2 - 4,6 con/m2, cao 8,0 - 16 con/m2, cục bộ 20 - 48 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Phù Ninh), cá biệt 100 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 635,7 ha (Nhiễm nhẹ 594,4 ha, trung bình 33,3 ha, nặng 8,0 ha) tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 609,6 ha. Diện tích đã phòng trừ lần 2 là 41,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 181,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 181,8 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,4%, cao 10 - 24%; diện tích nhiễm 49,7 ha (Nhiễm nhẹ 35,5 ha, trung bình 14,2 ha) tại Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam Nông; giảm so với CKNT 10,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 30,3 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 6,7 %, cao 13,2 - 16 %; diện tích nhiễm 173,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm khê, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 16,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,2 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,0 %, cao 4,0 - 10 %; diện tích nhiễm 16 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 0,3 ha.

4. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 709,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 140,3ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 281,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 104,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 105,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 38,9 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, các huyện, thành, thị cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Đề phòng sau mưa rào kèm theo dông, lốc bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên những ruộng lúa trỗ trong kỳ, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).Các huyện cần lưu ý: TP.Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Thủy, .....

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ, sau đó chuyển lứa trên một số diện tích trà mùa trung vào cuối tháng 8/2022, các huyện có diện tích trà trung cấy muộn cần lưu ý.Bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn Yên Lập, tiếp tục theo dõi sâu đục thân hai chấm, cú mèo, 5 vạch, rầy các loại để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện các loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Chuột hại: Tiếp tục theo dõi đánh chuột bằng các biện pháp như; thủ công, sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... Sử dụng thuốc sinh học hay hóa học phải có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS,  Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB…).

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 12 tháng 8 năm 2022 đến ngày 18 tháng 8 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

1,8 - 5,9

15,6 - 28,8; CB42(LT)

1.243,5

787,7

451,7

4,1

 

-199,4

415,6

10/13 huyện, thành, thị

2

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0 - 5,0

8,0 - 16

233,1

233,1

 

 

 

233,1

 

Hạ Hòa, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

1,1 - 3,8

14 - 18

128,9

128,9

 

 

 

128,9

 

Hạ Hòa, Thanh Ba

4

Bệnh đốm sọc VK

0,2 - 2,2

5,5 - 8,0; CB22,5(VT)

29,3

14,7

14,6

 

 

29,3

14,6

TP.Việt Trì

5

Bệnh bạc lá

0,1 - 0,7

8,0 - 12; CB20(PN)

19,0

18,6

0,4

 

 

7,2

0,4

Phù Ninh, Tam Nông

6

Chuột

0,1 - 0,4

1,0 - 2,5; CB 5 - 10(PN)

13,2

12,7

0,5

 

 

-49,6

 

Phù Ninh, Cẩm Khê

7

Bệnh khô vằn

Lúa  mùa trung

1,1 - 5,9

13,3 - 25

1.225,7

963,5

262,2

 

 

-565,1

262,2

11/13 huyện, thành, thị

8

Sâu cuốn lá nhỏ

2,2 - 4,6

8,0 - 16;CB20 - 48(LT,TN,VT, PN); cá biệt 100 (LT)

635,7

594,4

33,3

8,0

 

609,6

41,3

Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn

9

Bệnh sinh lý

0,8 - 2,4

8,0 - 16

181,2

181,2

 

 

 

-181,8

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn

10

Bệnh đốm sọc VK

0,1 - 2,4

10 - 24

49,7

35,5

14,2

 

 

-10,3

30,3

Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam Nông

11

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,1 - 6,7

13,2 - 16

173,3

173,3

 

 

 

16,5

9,2

Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm khê, TX.Phú Thọ

12

Sâu đục thân, bắp

0,7 - 2,0

4,0 - 10

16,0

16,0

 

 

 

0,3

 

Yên Lập

13

Bọ cánh tơ

Chè

0,7 - 2,9

4,0 - 8,0

709,1

709,1

 

 

 

-140,3

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn

14

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,4

3,0 - 6,0

281,3

281,3

 

 

 

-104,2

 

Yên Lập, Thanh Sơn

15

Rầy xanh

0,2 - 1,6

4,0 - 5,0

105,3

105,3

 

 

 

-38,9

 

Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 10/08/2022 16/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2022 Toàn tỉnh 05/08/2022 11/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 03/08/2022 09/08/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 7, DB tháng 8/2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 01/07/2022 31/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2022 Toàn tỉnh 29/07/2022 04/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 27/07/2022 02/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2022 Toàn tỉnh 22/07/2022 28/07/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2022 Toàn tỉnh 20/07/2022 26/07/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2022 - 7/2022 Toàn tỉnh 15/07/2022 21/07/2022