SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 33/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 18
tháng 8 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 8 năm 2022 đến ngày 18 tháng 8
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27 - 30,50C;
Cao 30 - 350C;
Thấp 24 - 260C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của cơn bão số 2 suy yếu thành áp thấp nhiệt đới
nên thời tiết trong tỉnh phổ biến nhiều mây, có mưa
rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to; cuối kỳ ngày giảm mây trời nắng, đêm và chiều tối có mưa rào và dông
rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 9.016 ha
|
Sinh trưởng: Đòng -
trỗ bông
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 14.902,8 ha
|
Sinh trưởng: Đứng
cái - làm đòng
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.280,9 ha
|
Sinh trưởng: 10 lá
- trỗ cờ - làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
10/8
|
11/8
|
12/8
|
13/8
|
14/8
|
15/8
|
16/8
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu CLN
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT 2C
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu nhỏ
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Sâu ĐT2C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy xanh đuôi
đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,8 - 5,9%, cao 15,6 - 28,8%, cục bộ 42% (Lâm Thao); diện tích nhiễm
1.243,5 ha (Nhiễm nhẹ 787,7 ha, trung bình 451,7 ha, nặng 4,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị;
giảm so với CKNT 199,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 415,6 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 1,0 - 5,0 con/m2,
cao 8,0 - 16 con/m2; diện tích nhiễm 233,1 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Tam Nông,
Lâm Thao; tăng so với CKNT 233,1 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 3,8%, cao 14 - 18%; diện tích nhiễm 128,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa, Thanh Ba; tăng so với CKNT 128,9 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,2 - 2,2%, cao 5,5 - 8,0%, cục bộ 22,5% (TP.Việt Trì); diện tích
nhiễm 29,3 ha (Nhiễm nhẹ 14,7 ha, trung bình 14,6 ha) tại TP. Việt Trì; tăng so
với CKNT 29,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,6 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,7%, cao 8,0 - 12%, cục bộ 20% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 19 ha (Nhiễm
nhẹ 18,6 ha, trung bình 0,4 ha) tại huyện Phù Ninh, Tam Nông; tăng so với CKNT 7,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 0,4 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,4%, cao 1,0 - 2,5%, cục bộ 5,0 - 10% (Phù Ninh); diện tích bị hại 13,2 ha (Hại
nhẹ 12,7 ha, trung bình 0,5 ha) tại huyện Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 49,6
ha.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 5,9%, cao 13,3 - 25%; diện tích nhiễm 1.225,7 ha (Nhiễm nhẹ 963,5 ha,
trung bình 262,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị;
giảm so với CKNT 565,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 262,2 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 2,2 - 4,6 con/m2,
cao 8,0 - 16 con/m2, cục bộ 20 - 48 con/m2 (Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt Trì, Phù Ninh), cá biệt 100 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 635,7 ha (Nhiễm nhẹ 594,4 ha, trung bình 33,3
ha, nặng 8,0 ha) tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, TP.Việt
Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 609,6 ha. Diện tích đã phòng trừ lần 2 là 41,3 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,4%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 181,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 181,8 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,1 - 2,4%, cao 10 - 24%; diện tích nhiễm 49,7 ha (Nhiễm nhẹ 35,5
ha, trung bình 14,2 ha) tại Lâm Thao, TP.Việt Trì, Tam Nông; giảm so với CKNT 10,3
ha. Diện tích đã phòng trừ 30,3 ha.
3. Trên cây ngô hè thu:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 6,7 %, cao 13,2 - 16 %;
diện tích nhiễm 173,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Đoan Hùng,
Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm khê, TX.Phú Thọ; tăng
so với CKNT 16,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,2 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,7 - 2,0 %, cao 4,0 - 10 %;
diện tích nhiễm 16 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng
so với CKNT 0,3 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 709,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân
Sơn, Đoan hùng, Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 140,3ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,4%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 281,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 104,2 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,2 - 1,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 105,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 38,9 ha.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng
gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày
tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân
đối, các huyện, thành, thị cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Đề phòng sau mưa rào kèm theo dông, lốc bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt
là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên những ruộng lúa trỗ trong kỳ,
cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR
225,...).Các huyện cần lưu ý: TP.Việt
Trì, Lâm Thao, Thanh Thủy, .....
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ
tiếp tục gây hại nhẹ, sau đó chuyển lứa
trên một số diện tích trà mùa trung vào cuối tháng 8/2022, các huyện có diện
tích trà trung cấy muộn cần lưu ý.Bệnh sinh lý xuất hiện và gây hại nhẹ tại
huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn Yên Lập, tiếp tục theo dõi sâu đục
thân hai chấm, cú mèo, 5 vạch, rầy các loại để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh
khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ,
rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi vàng, nhện các
loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối
hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin
5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ...
.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví
dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon
8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối
không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các
loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Chuột hại: Tiếp tục theo dõi đánh chuột bằng các biện pháp
như; thủ công, sử dụng bả sinh học,
thuốc hóa học, ... Sử dụng thuốc sinh học hay hóa học phải có trong danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart
2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K
2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang,
mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK,
Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB…).
2. Trên cây ngô: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè,
ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví
dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ
trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC,
Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite
300SC,...
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox
1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|