SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 35/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 01
tháng 9 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 8 năm 2022 đến ngày 01 tháng 9
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29 - 32 C; Cao 34 - 370C;
Thấp 24 - 270C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng áp thấp của cơn
bão số 3 nên thời tiết các nơi trong tỉnh nhiều mây, đêm không mưa, ngày có mưa
rào và dông; giữa đến cuối kỳ ít mưa, ngày
nắng, có nơi nắng nóng. Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 nên một số diện tích bị
ngập úng, sau đã khắc phục được.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 9.016 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
bông - phơi màu
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 14.902,8 ha
|
Sinh trưởng: Làm
đòng - đòng
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.280,9 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - chín sữa
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
24/8
|
25/8
|
26/8
|
27/8
|
28/8
|
29/8
|
30/8
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu ĐT 5V
|
1
|
0
|
20
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT 2C
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu CLN
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Rầy nâu
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT2C
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,6 - 6,1%, cao 16,5 - 24%, cục bộ 30 - 36,2% (TP.Việt Trì, Thanh Ba,
Thanh Thủy); diện tích nhiễm 1.099,1 ha (Nhiễm nhẹ 752,6 ha, trung bình 346,5
ha) tại các huyện TP.Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm
Thao, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 451,6 ha.
Diện tích đã phòng trừ 346,5 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 2,6%, cao cục bộ 27,1%; diện tích nhiễm 29,3 ha (Nhiễm nhẹ 14,7
ha, trung bình 14,6 ha) tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 29,3 ha. Diện tích
đã phòng trừ 14,6 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 5,0%, cao 8,0 - 20%; diện tích nhiễm 57,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT 34,5 ha. Diện tích đã phòng
trừ 57,5 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến
20,8 - 88 con/m2,
cao 104 - 840 con/m2; diện tích nhiễm 54,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 54,7 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,2%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích bị hại 19,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện
Thanh Ba; tăng so với CKNT 19,1 ha.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 3,1 - 9,9%, cao 21,4 - 27,5%, cục bộ 33,8-38%(Thanh ba, Lâm Thao, Tam Nông;
diện tích nhiễm 1.995,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.296,6 ha, trung bình 698,6 ha) tại hầu
hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 445,7 ha.
Diện tích đã phòng trừ 698,6 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,5 - 2,2%, cao 12%, cục bộ 30,7% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 48
ha (Nhiễm nhẹ 41,57 ha, trung bình 6,5 ha) tại TP.Việt Trì, Hạ Hòa; tăng so với
CKNT 13,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,5 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 4,0%, cao 8,0 - 12,3%; diện tích nhiễm 132,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 53 ha. Diện tích đã
phòng trừ 87,5 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,4%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích bị hại 46,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh
ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 46,8 ha.
3. Trên cây ngô hè thu:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,4 - 6,7 %, cao 13,3 - 21,4 %;
diện tích nhiễm 193 ha (Nhiễm nhẹ 180,3 ha, trung bình 12,7 ha) tại huyện Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập, TX.Phú
Thọ; tăng so với CKNT 131,5 ha. Diện tích đã phòng trừ
12,7 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,8 - 3,3 %, cao 6,6 - 13,3 %;
diện tích nhiễm 42,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng
so với CKNT 42,2 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,2%, cao 4,0 -6,0%, cục bộ 12% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 570,9
ha (Nhiễm nhẹ 513 ha, trung bình 57,9 ha) tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập;
giảm so với CKNT 81,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 329,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 247,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 1,8%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 59,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 559,5 ha.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng
gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày
tới, thời tiết trên địa bàn tỉnh tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh phát sinh và gây hại ở các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm, bón phân không cân
đối, các huyện, thành, thị cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Sau
mưa dông, bệnh tiếp tục lây lan, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống
mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu
ý phòng trừ kịp thời.
- Rầy các
loại: tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và gây hại trong thời gian tới, mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi
mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ
Hòa, Lâm Thao, Tân Sơn, ... .
Ngoài ra: Sâu
cuốn lá nhỏ trưởng thành di chuyển và đẻ trứng trên trà trung cấy sau, sâu non sẽ nở và gây hại từ ngày 05/9 trở
đi, mức độ gậy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể ảnh hưởng đến
năng suất. Các huyện có diện tích lúa
trà Mùa trung trỗ sau 05/9 cần phải lưu ý chỉ đạo phòng trừ đảm bảo an toàn cho
sản xuất đến cuối vụ. Sâu đục
thân, chuột gây hại nhẹ cần phải tiếp tục theo dõi chặt chẽ để có biện pháp chỉ
đạo kịp thời.
2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh
khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ,
rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi vàng, nhện các
loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối
hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin
5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ...
.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví
dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon
8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối
không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các
loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Rầy
các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ
rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một
số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ thuốc: Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda
gold 4WG, Virtako
40WG, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP, Boxing 405EC, ...
2. Trên cây ngô: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè,
ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví
dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ
trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC,
Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite
300SC,...
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ
côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi
20 SC, … để phun phòng trừ.
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox
1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|