Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 (Số 38/2022). Phú Thọ.

Tuần 38. Tháng 9/2022. Ngày 22/09/2022
Từ ngày: 16/09/2022. Đến ngày: 22/09/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 38/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 22 tháng 9 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
16 tháng 9 năm 2022 đến ngày 22 tháng 9 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 29,5 C; Cao 30 - 340C; Thấp 23 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, đêm có mưa rào vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.016 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.476,5 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chín sáp

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.443,9 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 1.374 ha

Sinh trưởng: Gieo - 2 lá

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

14/9

15/9

16/9

17/9

18/9

19/9

20/9

1

Phù Ninh

Sâu CLN

0

0

0

1

0

0

0

Sâu ĐT 2C

1

0

0

3

3

3

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

1

0

0

0

Rầy nâu

1

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

1

0

0

0

Sâu ĐT2C

0

0

0

1

1

2

1

4

Thanh Sơn

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 3,0%, cao 11%; diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 6,9 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 8,0%, cao 13,3 - 29,8%; diện tích nhiễm 563,2 ha (Nhiễm nhẹ 530,8 ha, trung bình 32,4 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 276,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 7,5 - 13,6%; diện tích nhiễm 46,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại T.X Phú Thọ, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 46,2 ha.

3. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,1%, cao 3,0 - 7,0%, cục bộ 10% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 978,1 ha (Nhiễm nhẹ 884,1 ha, trung bình 93,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 589,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 93,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,7%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 527,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 232 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại rải rác. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm).

+ Đối với ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như  Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

2. Trên cây ngô đông:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 16 tháng 9 năm 2022 đến ngày 22 tháng 9 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

0,1 - 3,0

11

6,9

6,9

 

 

 

6,9

 

Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

Lúa  mùa trung

0,9 - 8,0

13,3 - 29,8

563,2

530,8

32,4

 

 

276,8

18,5

10/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh bạc lá

0,7 - 4,0

7,5 - 13,6

46,2

46,2

 

 

 

46,2

 

TX.Phú Thọ, Đoan Hùng

4

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 2,1

3,0 - 7,0; CB10(ThS)

978,1

884,1

93,9

 

 

589,7

93,9

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập

5

Bọ xít muỗi

0,4 - 1,7

3,0 - 6,0

527,9

527,9

 

 

 

232,0

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2022 Toàn tỉnh 09/09/2022 15/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 9/2022 Toàn tỉnh 07/09/2022 14/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2022 Toàn tỉnh 02/09/2022 08/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2022 Toàn tỉnh 31/08/2022 06/09/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2022 - 8/2022 Toàn tỉnh 01/08/2022 31/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2022 Toàn tỉnh 26/08/2022 01/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 24/08/2022 30/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2022 Toàn tỉnh 19/08/2022 25/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 17/08/2022 23/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2022 Toàn tỉnh 12/08/2022 18/08/2022