SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 37/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 15
tháng 9 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 9 năm 2022 đến ngày 15 tháng 9
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,5 - 29 C; Cao 30 - 330C;
Thấp 23 - 250C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, do ảnh hưởng của rìa rãnh áp thấp nên thời
tiết trên khu vực tỉnh có mưa rào, dông rải rác, cục bộ có mưa to và dông, ngày
trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 9.016 ha
|
Sinh trưởng: Chín -
thu hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 14.476,5 ha
|
Sinh trưởng: Phơi màu - chín sáp
|
- Diện tích lúa trỗ:
22.895,5 ha được 97,4%
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.443,9 ha
|
Sinh trưởng: Chín
- thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
07/9
|
08/9
|
09/9
|
10/9
|
11/9
|
12/9
|
13/9
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu ĐT 5V
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT 2C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu ĐT2C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 9,5%, cao 17,5 - 20,1%; diện tích nhiễm 91,8 ha (Nhiễm nhẹ 77,2 ha,
trung bình 14,6 ha) tại
TP.Việt Trì,
Thanh Thủy; tăng so với CKNT 91,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,6
ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 1,4%, cao 18,3%; diện tích nhiễm 14,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 14,6 ha.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,8 - 8,0%, cao 13,4 - 26,3%; diện tích nhiễm 901,9 ha (Nhiễm nhẹ 800,5 ha,
trung bình 101,4 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị;
giảm so với CKNT 86,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 46,9 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 4,2%, cao 6,0 - 12,2%; diện tích nhiễm 70,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 70,1 ha.
- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 17 - 89 con/m2,
cao 110 - 800 con/m2; diện
tích nhiễm 64,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 41
ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,2%, cao 4,0 - 7,0%, cục bộ 11% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 688,7
ha (Nhiễm nhẹ 594,8 ha, trung binh 93,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập;
giảm so với CKNT 12,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 93,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,3%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 480,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng
so với CKNT 251 ha.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng
gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình,
cần lưu ý để hướng dẫn phòng trừ đảm bảo an toàn cho sản xuất.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc VK: Bệnh tiếp tục gây hại sau mưa dông,
nhất là trên diện tích lúa thu hoạch muộn hiện đang trỗ - phơi
màu, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, cấy
giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).
- Rầy các
loại sẽ tiếp tục tích lũy
và gia tăng mật độ gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn, cần chú ý theo
dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú
ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, ...
Ngoài ra: Sâu đục thân tiếp
tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trỗ
muộn; chuột gây hại nhẹ.
2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy
xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại nhẹ.
3. Trên cây ăn quả:
Ruồi vàng, nhện các loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm,
rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.
4. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên
cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.Trên lúa:
- Bệnh khô
vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại
thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ...
.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu
2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen
20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun
kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa
học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật
độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm).
+ Đối với
ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
+ Đối với
ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ...
khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè,
ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví
dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
3. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ
côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi
20 SC, … để phun phòng trừ.
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox
1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|