Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 37/2022). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2022. Ngày 15/09/2022
Từ ngày: 09/09/2022. Đến ngày: 15/09/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 37/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 15 tháng 9 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
09 tháng 9 năm 2022 đến ngày 15 tháng 9 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 29 C; Cao 30 - 330C; Thấp 23 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của rìa rãnh áp thấp nên thời tiết trên khu vực tỉnh có mưa rào, dông rải rác, cục bộ có mưa to và dông, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.016 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.476,5 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chín sáp

- Diện tích lúa trỗ: 22.895,5 ha được 97,4%

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.443,9 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

07/9

08/9

09/9

10/9

11/9

12/9

13/9

1

Phù Ninh

Sâu ĐT 5V

0

0

0

0

0

0

0

Sâu ĐT 2C

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

1

0

0

0

Rầy nâu

1

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

1

0

0

Sâu ĐT2C

0

0

0

0

0

0

1

4

Thanh Sơn

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 9,5%, cao 17,5 - 20,1%; diện tích nhiễm 91,8 ha (Nhiễm nhẹ 77,2 ha, trung bình 14,6 ha) tại TP.Việt Trì, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 91,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4%, cao 18,3%; diện tích nhiễm 14,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 14,6 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 8,0%, cao 13,4 - 26,3%; diện tích nhiễm 901,9 ha (Nhiễm nhẹ 800,5 ha, trung bình 101,4 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 86,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 46,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,2%, cao 6,0 - 12,2%; diện tích nhiễm 70,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 70,1 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 17 - 89 con/m2, cao 110 - 800 con/m2; diện tích nhiễm 64,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 41 ha.

3. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,2%, cao 4,0 - 7,0%, cục bộ 11% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 688,7 ha (Nhiễm nhẹ 594,8 ha, trung binh 93,9 ha) tại huyện Thanh Sơn,  Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 12,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 93,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 480,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 251 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý để hướng dẫn phòng trừ đảm bảo an toàn cho sản xuất.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Bệnh tiếp tục gây hại sau mưa dông, nhất là trên diện tích lúa thu hoạch muộn hiện đang trỗ - phơi màu, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, cấy giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Rầy các loại sẽ tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, ...

Ngoài ra: Sâu đục thân tiếp tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trỗ muộn; chuột gây hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại nhẹ.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện các loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Rầy các loại: Phòng trừ khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm).

+ Đối với ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như  Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

3. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 09 tháng 9 năm 2022 đến ngày 15 tháng 9 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

1,3 - 9,5

17,5 - 20,1

91,8

77,2

14,6

 

 

91,8

14,6

TP.Việt Trì, Thanh Thủy

2

Bệnh đốm sọc VK

1,4

18,3

14,6

14,6

 

 

 

14,6

 

TP.Việt Trì

3

Bệnh khô vằn

Lúa  mùa trung

1,8 - 8,0

13,4 - 26,3

901,9

800,5

101,4

 

 

-86,1

46,9

12/13 huyện, thành, thị

4

Bệnh bạc lá

0,5 - 4,2

6,0 - 12,2

70,1

70,1

 

 

 

70,1

 

Đoan Hùng

5

Rầy các loại

17 - 89

110 - 800

64,1

64,1

 

 

 

41,0

 

Tân Sơn

6

Bọ cánh tơ

Chè

0,8 - 3,2

4,0 - 7,0; CB11(ThS)

688,7

594,8

93,9

 

 

-12,1

93,9

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập

7

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,3

4,0 - 6,0

480,7

480,7

 

 

 

251,0

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 9/2022 Toàn tỉnh 07/09/2022 14/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2022 Toàn tỉnh 02/09/2022 08/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2022 Toàn tỉnh 31/08/2022 06/09/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2022 - 8/2022 Toàn tỉnh 01/08/2022 31/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2022 Toàn tỉnh 26/08/2022 01/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 24/08/2022 30/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2022 Toàn tỉnh 19/08/2022 25/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 17/08/2022 23/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2022 Toàn tỉnh 12/08/2022 18/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 10/08/2022 16/08/2022