Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 (Số 36/2022). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 9/2022. Ngày 09/09/2022
Từ ngày: 02/09/2022. Đến ngày: 08/09/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 36/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 08 tháng 9 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
02 tháng 9 năm 2022 đến ngày 08 tháng 9 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 30 C; Cao 32 - 350C; Thấp 23 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp nên thời tiết các nơi trong tỉnh chiều tối và đêm có mưa rào và rải rác có dông, ngày trời nắng; giữa đến cuối kỳ không mưa, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.016 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.476,5 ha

Sinh trưởng: Trỗ - chín sáp

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.443,9 ha

Sinh trưởng: Chín sáp - chín

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: PT Quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

31/8

01/9

02/9

03/9

04/9

05/9

06/9

1

Phù Ninh

Sâu ĐT 5V

1

2

1

1

0

0

0

Sâu ĐT 2C

2

1

0

0

1

0

0

Sâu CLN

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

0

0

0

0

1

0

1

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Sâu ĐT2C

0

0

1

1

0

1

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 8,5%, cao 12 - 26,1%; diện tích nhiễm 482,2 ha (Nhiễm nhẹ 443,2 ha, trung bình 39 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 424,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 39 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,5%, cao 4,0 - 10,1%; diện tích nhiễm 14,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 14,6 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 6,3%, cao 12 - 26,3%, cục bộ 30,4% (TP. Việt Trì); diện tích nhiễm 1.343,9 ha (Nhiễm nhẹ 994,1 ha, trung bình 349,8 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 72,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 334,8 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 6,0%, cao 16,2 - 26,6%,; diện tích nhiễm 160,7 ha (Nhiễm nhẹ 112,3 ha, trung bình 48,4 ha) tại huyện Đoan Hùng, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 160,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 154,2 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 6,0%, cao 8,0 - 18,7%; diện tích nhiễm 71,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 43 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,7 ha.

- Trứng Sâu đục thân 2C: Mật độ phổ biến 0,02 con/m2, cao 0,4 con/m2; diện tích nhiễm 15 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 15 ha. Diện tích đã phòng trừ 15 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,4 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 18,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 18,5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,5 con/m2, cao 16 con/m2; diện tích nhiễm 14 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 14 ha.

3. Trên cây ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,3 %, cao 6,0 - 18,8 %; diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 44,7 ha.

4. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 -8,0%; diện tích nhiễm 239,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 231,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 199,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 105,4 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,4%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 59,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 59,9 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết trên địa bàn tỉnh tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh phát sinh và gây hại ở các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm, bón phân không cân đối, nhất là trên những diện tích lúa hin đang trỗ đến chín sữa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Bệnh gây hại mạnh sau mưa kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục gây hại trên lúa đang trỗ đến chín sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, cấy giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và gây hại trong thời gian tới, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, ... .

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ Lứa 6, sâu đục thân tiếp tục gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trỗ muộn; chuột gây hại nhẹ.

2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng, nhện các loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1.Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ thuốc: Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG, Virtako 40WG, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,  Boxing 405EC, ...

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

- Bệnh sẹo: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 02 tháng 9 năm 2022 đến ngày 08 tháng 9 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

2,2 - 8,5

12 - 26,1

482,2

443,2

39,0

 

 

424,5

39,0

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đốm sọc VK

0,2 - 0,5

4,0 - 10,1

14,6

14,6

 

 

 

14,6

 

TP.Việt Trì

3

Bệnh khô vằn

Lúa  mùa trung

1,3 - 6,3

12 - 26,3; CB30,4(VT)

1.343,9

994,1

349,8

 

 

-72,7

334,8

12/13 huyện, thành, thị

4

Bệnh đốm sọc VK

0,7 - 6,0

16,2 - 26,6

160,7

112,3

48,4

 

 

160,7

154,2

Đoan Hùng, TP.Việt Trì

5

Bệnh bạc lá

0,6 - 6,0

8,0 - 18,7

71,9

71,9

 

 

 

43,0

5,7

Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê

6

Sâu đục thân (trứng)

0,02

0,4

15,0

 

15,0

 

 

15,0

15,0

Lâm Thao

7

Bọ xít dài

0,2 - 0,4

2,0 - 4,0

18,5

18,5

 

 

 

18,5

 

Tân Sơn

8

Sâu cuốn lá nhỏ

4,5

16

14,0

14,0

 

 

 

14,0

 

Tam Nông

9

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

0,8 - 3,3

6,0 - 18,8

44,7

44,7

 

 

 

44,7

 

Tam Nông, Thanh Thủy

10

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 2,9

4,0 - 8,0

239,8

239,8

 

 

 

-231,4

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn

11

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,0

4,0 - 6,0

199,3

199,3

 

 

 

105,4

 

Yên Lập, Thanh Sơn

12

Rầy xanh

0,2 - 1,4

3,0 - 5,0

59,9

59,9

 

 

 

59,9

 

Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2022 Toàn tỉnh 31/08/2022 06/09/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2022 - 8/2022 Toàn tỉnh 01/08/2022 31/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2022 Toàn tỉnh 26/08/2022 01/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 24/08/2022 30/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2022 Toàn tỉnh 19/08/2022 25/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 17/08/2022 23/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2022 Toàn tỉnh 12/08/2022 18/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 10/08/2022 16/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2022 Toàn tỉnh 05/08/2022 11/08/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 03/08/2022 09/08/2022