SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 36/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 08
tháng 9 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 9 năm 2022 đến ngày 08 tháng 9
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 30 C; Cao 32 - 350C;
Thấp 23 - 250C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp nên
thời tiết các nơi trong tỉnh chiều tối và đêm có mưa rào và rải rác có dông,
ngày trời nắng; giữa đến cuối kỳ không mưa,
ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 9.016 ha
|
Sinh trưởng: Chín -
thu hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 14.476,5 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ -
chín sáp
|
- Ngô hè thu
|
Diện tích: 4.443,9 ha
|
Sinh trưởng: Chín
sáp - chín
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT
Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
31/8
|
01/9
|
02/9
|
03/9
|
04/9
|
05/9
|
06/9
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu ĐT 5V
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT 2C
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu CLN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu ĐT2C
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
4
|
Thanh Sơn
|
Rầy xanh ĐĐ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,2 - 8,5%, cao 12 - 26,1%; diện tích nhiễm 482,2 ha (Nhiễm nhẹ 443,2 ha,
trung bình 39 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng
so với CKNT 424,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 39 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,2 - 0,5%, cao 4,0 - 10,1%; diện tích nhiễm 14,6 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại TP. Việt Trì; tăng so với CKNT 14,6 ha.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 6,3%, cao 12 - 26,3%, cục bộ 30,4% (TP. Việt Trì); diện tích nhiễm 1.343,9
ha (Nhiễm nhẹ 994,1 ha, trung bình 349,8 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị;
giảm so với CKNT 72,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 334,8 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,7 - 6,0%, cao 16,2 - 26,6%,; diện tích nhiễm 160,7 ha (Nhiễm nhẹ
112,3 ha, trung bình 48,4 ha) tại huyện Đoan Hùng, TP.Việt Trì; tăng so với
CKNT 160,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 154,2 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 6,0%, cao 8,0 - 18,7%; diện tích nhiễm 71,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 43 ha. Diện tích đã
phòng trừ 5,7 ha.
- Trứng Sâu đục thân 2C: Mật độ
phổ biến 0,02 con/m2, cao 0,4 con/m2;
diện tích nhiễm 15 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình) tại huyện Lâm Thao; tăng so
với CKNT 15 ha. Diện tích đã phòng trừ 15 ha.
- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến
0,2 - 0,4 con/m2, cao
2,0 - 4,0 con/m2; diện
tích nhiễm 18,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 18,5
ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ
biến 4,5 con/m2, cao
16 con/m2;
diện tích nhiễm 14 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 14
ha.
3. Trên cây ngô hè thu:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,3 %, cao 6,0 - 18,8 %;
diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; tăng
so với CKNT 44,7 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,9%, cao 4,0 -8,0%; diện tích nhiễm 239,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm
so với CKNT 231,4 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 199,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 105,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,2 - 1,4%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 59,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 59,9 ha.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng
gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày
tới, thời tiết trên địa bàn tỉnh tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh phát sinh và gây hại ở các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm, bón phân không cân
đối, nhất là trên những diện tích lúa hiện đang trỗ đến chín sữa.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc VK: Bệnh gây hại mạnh sau mưa kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục gây
hại trên lúa đang
trỗ đến chín sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, cấy
giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý.
- Rầy các
loại tiếp tục tích lũy, gia tăng mật
độ và gây hại trong thời gian tới, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần chú ý
theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện
cần chú ý: Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê,
Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm
Thao, ... .
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ Lứa 6, sâu
đục thân tiếp tục gây hại nhẹ trên
một số diện tích lúa trỗ muộn; chuột gây hại nhẹ.
2. Trên ngô hè: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn,
bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ,
rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi vàng, nhện các
loại hại nhẹ. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu
đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bọ que hại trên cây mỡ, trẩu Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối
hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo
750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine
5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm
ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích
thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng
lúa bị bệnh.
- Rầy
các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ
rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một
số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ thuốc: Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda
gold 4WG, Virtako
40WG, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP, Boxing 405EC, ...
2. Trên cây ngô: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè,
ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví
dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ
côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi
20 SC, … để phun phòng trừ.
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Vimatox
1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|