CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số: 16 /TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 5 tháng4 năm 2022 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 4 tháng 4 năm 2022 đến ngày 10 tháng 4 năm 2022
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 200C; Cao 220C; Thấp: 170C.
Trong tuần, ngày trời nắng ráo, đêm va sáng có sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa trà 1: Diện tích 2482 ha. GĐST: đứng cái.
- Ngô: Diện tích 500 ha. GĐST: 9 lá – xoáy nõn – trỗ cờ, phun râu.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa cấy |
Bệnh bạc lá |
0,67 |
5,50 |
|
Bệnh khô vằn |
1,28 |
11,70 |
|
Chuột |
Cục bộ |
|
|
Rầy các loại |
10,67 |
64 |
|
Bệnh đạo ôn lá |
0.025 |
0.25 |
|
Ngô |
Bệnh khô vằn |
1,83 |
12 |
|
Bệnh đốm lá lớn |
0,83 |
8 |
|
Bệnh đốm lá nhỏ |
0,90 |
6 |
|
Sâu keo mùa Thu |
0,21 |
2,20 |
|
II TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài côn trùng |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
30/3 |
31/3 |
1/4 |
2/4 |
3/4 |
4/4 |
5/4 |
|
Rầy nâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy lưng trắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân2 chấm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân cú mèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67 |
5,50 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,28 |
11,70 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,67 |
64 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.025 |
0.25 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,83 |
12 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,83 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,90 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,21 |
2,20 |
|
|
|
|
|
|
V/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa
|
3-3.3 |
5,50 |
6 |
6 |
|
|
|
|
Đồng Trung, Đào Xá |
2 |
Bệnh khô vằn |
3.3-5 |
11,70 |
62,05 |
62,05 |
|
|
|
|
|
3 |
Chuột |
Cục bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
16-32 |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đạo ôn lá |
0,025 |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Trung, Đoan Hạ |
5 |
Bệnh khô vằn |
Ngô |
5-8 |
12 |
36,29 |
36,29 |
|
|
|
|
Đồng Trung, Đoan Hạ |
6 |
Bệnh đốm lá lớn |
3-5 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Trung, Đoan Hạ |
7 |
Bệnh đốm lá nhỏ |
2-4 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sâu keo mùa Thu |
|
0,8-1,2 |
2,20 |
4,03 |
4,03 |
|
|
|
|
Xuân Lộc |
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa:
- Bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại trên các giống lúa có bản lá to, trên các ruộng chân trũng, ruộng lúa xanh tốt. Tỷ lệ hại hại trung bình 3%-3,3%, cao 5%, cục bộ 10-13%. Diện tích nhiễm 6 ha tại xã Đào Xá, Đồng Trung.
- Bệnh đạo ôn lá: gây hại nhẹ trên những ổ gây hại của các năm trước, các giống nhiễm như J02, Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp.
- Bệnh khô vằn: xuất hiện và gây hại nhẹ trên các ruộng cấy dày, ruộng xanh tốt rậm rạp.
- Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít, … hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, Sâu keo mùa thu hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên cây lúa:
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, ... .
* Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa rào, kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh phát triển trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã cần chú ý: Đào Xá, Sơn Thủy, Hoàng Xá, Đồng Trung, Đoan Hạ, ...
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, nhất là trên những giống có bản lá to mềm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (gây tỷ lệ lép lửng cao).
Ngoài ra: rầy các loại,sâu đục thân, gây hại nhẹ, rải rác. Chuột hại cục bộ.
Trên ngô: Sâu đục bắp gây hại nhẹ, chuột gây hại cục bộ cần lưu ý diện tích trồng ngô ven sông, suối. Ngoài ra bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại rải rác
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |