Thứ Sáu, 1/11/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 5- dự kiến sâu bệnh tháng 6 và BPPT (Số 28/2018). Đoan Hùng.

Tuần 22. Tháng 6/2018. Ngày 01/06/2018
Từ ngày: 01/05/2018. Đến ngày: 01/06/2018

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

TRẠM BVTV ĐOAN HÙNG

 


Số: 28 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Đoan Hùng, ngày 01 tháng 6 năm 2018

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 5/2018

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2018

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2018:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,4 - 9,4%, cao 14,2 - 18,4%, cục bộ 24,6 - 28,2% (Chí Đám, Ngọc Quan); diện tích nhiễm 501ha (nhiễm nhẹ 250,5ha, nhiễm trung bình 250,5ha) tăng so với CKNT 245ha. Diện tích đã phòng trừ 250,5ha.

 Ngoài ra, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông hại rải rác.

2. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại 4,0 - 6,0%, cao 8,0 - 14,0%; diện tích nhiễm 40,9ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) giảm so với CKNT 43ha. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: tỷ lệ hại phổ biến 2 - 4%, cao 5 - 7%. Diện tích nhiễm 319,9ha chủ yếu nhiễm nhẹ, tăng so với CKNT 18,8ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 4%, cao 5,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 223,6ha (Chủ yếu là nhiễm nhẹ) tăng so với CKNT 223,6ha

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 4,0%, cao 5,0 – 7,0%; diện tích nhiễm 223,6ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) giảm so với CKNT 157,5ha.

Ngoài ra, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh gây hại rải rác.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 2,0 – 4,2; cao 5,2%. Diện tích nhiễm 48,7ha, tăng so với CKNT 8,6ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

 - Châu chấu tre lưng vàng: Châu chấu đã nở tại 4 xã của  huyện (Chí Đám, Vân Đồn, Hùng Quan, Chân Mộng).

- Trên đồi rừng: Diện tích nhiễm 9,18ha. Diện tích đã phòng trừ 9,18ha, xuất hiện tại Hùng Quan, Vân Đồn, Chân Mộng, Chí Đám.

- Trên lúa: Diện tích nhiễm 2,05ha. Diện tích đã phòng trừ 2,05ha; xuất hiện ở Hùng Quan, Chí Đám, Chân Mộng.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh khô cành, khô lá hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2018:

1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại mức độ nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây ngô hè: Sâu xám, sâu ăn lá, bệnh sinh lý, chuột hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây bưởi: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, ruồi đục quả, ve sầu hại nhẹ trên bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ, lúa mùa:

- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân lân cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

+ Tiếp tục điều tra để phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, ….  Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

.- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, cấy mật độ hợp lý; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Reasgant 3.6EC, Aremec 36EC, Bastas 25EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2EC, Comda 250EC, Actara 25WG....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 1.8EC, 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC....

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: Thường xuyên kiểm tra vườn bưởi để phát hiện và phòng trừ kịp thời, khi phát hiện mật độ nhện khoảng 3 - 5 con/lá, sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Propargite, Hexythiazox, Matrine, Diafenthiuron, Pyridaben, Abamectin,... (Ví dụ như: Superrex 73EC, Danitol 10EC, Comite 73EC, dầu khoáng… ) pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì, chú ý sử dụng luân phiên giữa các nhóm hoạt chất để ngăn ngừa tính kháng thuốc của nhện, đồng thời đảm bảo thời gian cách ly khi sử dụng thuốc.

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);

- Chi cục BVTV (b/c);

- Phòng ban chuyên môn (p/h);

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Đỗ Chí Thành