Thứ Sáu, 1/11/2024

Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 19 (Số 24/2018). Đoan Hùng.

Tuần 19. Tháng 5/2018. Ngày 09/05/2018
Từ ngày: 07/05/2018. Đến ngày: 13/05/2018

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 24/TB-BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 7 tháng 5 đến ngày 23 tháng 5/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình:28oC; Cao: 32oC; Thấp: 24oC.

- Độ ẩm trung bình: 75 %. Cao: 90%. Thấp: 60%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời nắng,cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trung: 1065ha: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, GS9,...Sinh trưởng: Trỗ bông - ngậm sữa.

- Lúa muộn: 2497ha: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, GS9, CT16, KD, TBR225, nếp...Sinh trưởng: Đòng già - trỗ bông.

- Ngô: 500 ha. Giống: NK4300, NK66,…..Sinh trưởng: Phun râu – làm hạt.

- Chè: 3071,2 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: PT búp- thu hoạch.

- Bưởi: 2040 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

- Keo: 12.400ha. Giống: keo lai, keo tai tượng, keo hạt,...Sinh trưởng: Phát triển thân, cành, lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

30/4

Đêm  1/5

Đêm

2/5

Đêm

3/5

Đêm

4/5

Đêm

5/5

Đêm6/5

Rầy nâu

12

3

6

7

3

6

2

 Rầy lưng trắng

 

2

7

12

4

7

5

Rầy nâu nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 Rầy xanh đuôi đen

9

8

5

2

8

8

3

Bướm sâu đục thân 2 chấm

2

1

 

1

 

1

 

Bướm sâu đục thân cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

bướm sâu đục thân 5 vạch

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

 

 

1

 

1

 

1

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Trỗ bông - ngậm sữa.

 

Bệnh khô vằn

4.883

20.70

C3,5

Bọ xít dài

0.063

1.20

 

Rầy các loại

29.9

280.00

T2,3

2. Lúa muộn: Đòng già - trỗ bông.

Bệnh khô vằn

3.303

18.40

C3,5

Bọ xít dài

0.013

0.40

 

Rầy các loại

18.167

135.00

T2,3

3. Chè: PT búp - TH

Bọ cánh tơ

1.233

5.00

 

Bọ xít muỗi

0.467

4.00

 

Nhện đỏ

1.167

7.00

 

Rầy xanh

1.20

6.00

 

4. Ngô: Phun râu – làm hạt.

Bệnh khô vằn

1.667

8.00

 

Sâu đục thân, bắp

0.533

4.00

 

5. Bưởi: PT quả.

 

Bệnh chảy gôm

0.203

2.10

 

Nhện đỏ

0.72

4.20

 

Rệp sáp

0.36

2.40

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

1.Lúa trung:  Trỗ bông - ngậm sữa.

1586

1509

11

32

28

6

 

 

 

2.02

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.063

1.20

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

75

8

27

24

11

 

 

 

5

29.9

280.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn:  Đòng già - trỗ bông.

1612

1559

8

21

18

6

 

 

 

1.4

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.013

0.40

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.167

135.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

3. Chè: PT búp -TH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.233

5.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.467

4.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.167

7.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.20

6.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Phun râu – làm hạt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.533

4.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi:   PT quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.72

4.20

 

 

 

 

 

 

Rệp sáp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.36

2.40

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 7/5 đến ngày13/5/2018)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

 

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

 

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung:Trỗ bông - ngậm sữa.

 

 

5.8-16.2

20.70

213.00

213.00

 

 

+155.4

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít dài

 

1.20

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

12-92

280.00

 

 

 

 

-12.9

 

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn: Đòng già - trỗ bông.

4.2-11.6

18.40

250.50

250.50

 

 

-91.6

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít dài

 

0.40

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại

36-120

135.00

 

 

 

 

-11.07

 

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: PT búp - TH

2-4

5.00

307.12

307.12

 

 

-73.99

 

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2-3

4.00

 

 

 

 

-66.78

 

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

1-5

7.00

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

4

Rầy xanh

2-5

6.00

223.657

223.657

 

 

-74.54

 

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Phun râu – làm hạt.

2-6

8.00

 

 

 

 

-19.1

 

Các xã, thị trấn

2

Sâu đục thân, bắp

 

4.00

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

1

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả.

1-1.8

2.10

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

2

Nhện đỏ

2-3.6

4.20

 

 

 

 

-40.1

 

Các xã, thị trấn

3

Rệp sáp

1-1.8

2.40

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

Ghi chú:                                                    

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.      Tình hình dịch hại:

- Lúa trung:Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng. Rầy các loại, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt hại nhẹ rải rác.

-Lúa muộn:Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. RCL, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, ĐSVK hại nhẹ rải rác.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ rải rác.

- Ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân,rệp cờ, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ rải rác.

- Bưởi:Rệp, nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác.

- Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại tại các xã Chân Mộng, Vân Đồn, Hùng Quan, Chí Đám.

            2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Tuyên truyền người dân chăm sóc cho bưởi, cho lúa.

- Tiếp tục phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Tiếp tụcđiều tra phát hiện, phòng trừ triệt để cácổ châu chấu.

3. Dự kiến thời gian tới:

            - Lúa xuân trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy các loại phát sinh gây hại nhẹ. Bệnhđen lép hạt, bệnhđạoôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít, nhện gié phát sinh gây hại rải rác.

- Lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại,bệnh đạo ôn cổ bông.Bệnhđen lép hạt, sâu đục thân, bọ xít phát sinh gây hại rải rác.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Nhện đỏ, bọ xít muỗi hại nhẹ.

            - Ngô:Bệnh khô vằn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, rệp cờ, cào cào châu chấu hại nhẹ rải rác.

- Bưởi:Nhện đỏ, rệp phát sinh gây hại nhẹ.Bệnh chảy gôm, Bọ xít, bệnh thán thư,bệnh loét sẹo, câu cấu, ve sầuphát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, bệnh đốm láhại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bọ xít gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ.

- Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ, cục bộổ hại nặng trên cây trồng vụ xuân.

                       

 

Người tập hợp

 

 

Nguyễn Trọng Tuấn

Ngày 8 tháng 5 năm 2018

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành