Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo 7 ngày trên lúa (Số 127/2024). Phú Thọ.

Tuần 16. Tháng 4/2024. Ngày 17/04/2024
Từ ngày: 11/04/2024. Đến ngày: 17/04/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 16/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 18 tháng 4 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 12 tháng 04 năm 2024 đến ngày 18 tháng 04 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27,5 - 30,5oC. Cao nhất: 31 - 36oC.  Thấp nhất: 24 - 26oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, không mưa, có nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, âm u, có mưa vừa đến mưa rài về đêm và sáng sớm, ẩm độ không khí cao, trưa chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Trỗ bông

2.77

 

Muộn trà 1

Đòng - thấp thoi trỗ

20.457

 

Muộn trà 2

Đứng cái - làm đòng

14.643,8

 

Tng

35.377,8

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

9 lá - trỗ cờ - phun râu

         5.646,1  

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

           4.62,6

- Cây lạc

Phân cành

1.832.6

- Cây bưởi

Quả non - phát triển quả

           5.690

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

       14.670

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

 

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Đòng - trỗ bông)

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,2-0,5

1,2-4,2

 

C1,3

2

Bệnh khô vằn

2,6-7,9

21,1-30

41,8-45

C1,3

3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,2-0,7

3,0-8,0

 

C1

4

Chuột

0,2-0,4

1,2-3,2

 

 

5

Bệnh bạc lá

0,8-3,0

6,0-18

26

C1,3

6

Rầy các loại

7,2-50

80-480

720-910

Tuổi 3,4,5

7

Trứng rầy các loại

5,0-40

80-200

360-400

 

8

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

 

 

 

9

Sâu đục thân 2 chấm

Rải rác

0,06-2,0

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (đứng cái - làm đòng)

 

 

 

 

1

Chuột

0,1-0,3

1,5-2,2

 

 

2

Bệnh đạo ôn lá

0,2-0,8

2,0-6,6

 

C1

3

Bệnh khô vằn

2,0-6,3

12-28

32

C1,3

4

Bệnh bạc lá

RR

0,8

8,0

 

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

RR

0,5

8,0

 

6

Rầy các loại

7,4-30

80-240

800-1045

Tuổi 3,4,5

7

Trứng rầy các loại

2,0

20

 

 

8

Bệnh sinh lý

RR

1,3-7,3

 

 

9

Sâu đục thân hai chấm

Rải rác

0,06-2,0

 

 

II

Cây ngô (9 lá-trỗ cờ-phun râu)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0,2-0,4

1,0-2,5

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-3,4

6,0-17

 

C1

3

Bệnh khô vằn

1,0-4,2

6,0-16,6

 

C1

4

Sâu đục thân, bắp

0,5-1,2

3,3-5,7

 

 

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,3-1,6

4,0-7,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,2-1,3

4,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,3-1,6

5,0-8,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,2-0,8

3,0-8,0

 

 

5

Bệnh phồng lá

RR

 

 

 

IV

Cây bưởi (đậu quả-quả non)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

0,1-2,0

 

 

2

Bệnh thán thư

Rải rác

0,1-2,3

 

 

3

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

4

Rệp sáp

Rải rác

0,04-1,3

 

Non-TT

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

1.809,3

1.062,0

28,5

0

2.899,8

1.124,6

12/13 huyện, thành, thị

2

 Bệnh bạc lá

37,8

0,5

0

0

38,3

38,3

Huyện Hạ Hòa

3

 Chuột

28,9

 0

 0

0

28,9

 

Huyện Thanh Sơn

4

 Bệnh đạo ôn lá

1,5

 0

0 

0

1,5

1,5

Huyện Thanh Thủy

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

1106,5

413,1

0

0

1519,6

413,1

Huyện Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh

2

Bệnh đạo ôn lá

45,0

0 

0

0

45,0

45,0

Huyện Tân Sơn

3

Rầy các loại

32,2

0 

0

0

32,2

0 

Huyện Thanh Sơn

II

Cây ngô

1

Bệnh khô vằn

152,7

0

0

0

152,7

0

Huyện Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, TX.Phú Thọ

2

Sâu keo mùa thu

46,8

0

0

0

46,8

0

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa

3

Bệnh đốm lá nhỏ

31,2

0

0

0

31,2

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

416,1

0

0

0

416,1

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Rầy xanh

355,8

0

0

0

355,8

0

Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập

3

Bọ cánh tơ

168,0

0

0

0

168,0

0

Huyện Thanh Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (Đứng cái - làm đòng-trỗ bông)

* Lúa xuân muộn trà 1 (Đòng - trỗ bông)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.899,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.809,3 ha, trung bình 1.062 ha, nặng 28,5 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 208,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.124,6 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 38,3 ha (Nhiễm nhẹ 37,8 ha, trung bình 0,5 ha)tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 36,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 38,3 ha.

- Chuột gậy hại nhẹ; diện tích bị hại 28,9 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 28,9 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 1,5 ha tại các huyện Thanh Thủy; giảm so với CKNT 74,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,5 ha.

* Lúa xuân muộn trà 2 (Đứng cái-làm đòng)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.519,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.106,5 ha, trung bình 413,1 ha) tại các huyện Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh; giảm so với CKNT 396,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 413,1 ha.

          - Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ, diện tích nhiễm 45 ha tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 12 ha. Diện tích đã phòng trừ 45 ha.

          - Rầy các loại gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 32,2 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 32,2 ha.

          3.2. Ngô xuân (8 lá- trỗ cờ-phun râu)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 152,7 ha tại các huyện Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 0,8 ha.

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 46,8 ha tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 46,8 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 31,2 ha tại huyện Tam Nông; tăng 22,4 ha.

3.3. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 416,1 ha tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 269,8 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 355,8 ha tại huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 197,3 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 168 ha tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 46,8 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG  TỚI

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Bệnh đạo ôn: Trong những ngày tới, trời tiếp tục có mưa rào nhẹ, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 320C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây hại trên lá, nhất là gây hại trên cổ bông. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp, ... tại các huyện, thành thị: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm nếu không quan tâm phòng trừ.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác. 

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, sản lượng của vụ Xuân, Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra và phun triệt để các ổ bệnh, không để lây lan trên diện rộng. Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số  401/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện chỉ thị số 1900/CT-BNN-BVTV của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về tổ chức thực hiện phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ gây hại trên các trà, giống ban hành thông báo hàng tuần và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 1

1

Bệnh khô vằn

1.809,3

1.062,0

28,5

0

2.899,8

1.147,8

-208,7

1.124,6

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

37,8

0,5

0

0

38,3

 

36,8

38,3

Huyện Hạ Hòa

3

Bệnh đạo ôn lá

28,9

 0

 0

0

28,9

40,1

28,9

 

Huyện Thanh Sơn

4

Chuột

1,5

 0

0 

0

1,5

0

-74,1

1,5

Huyện Thanh Thủy

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

1106,5

413,1

0

0

1519,6

434,9

-396,6

413,1

Huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao

2

Bệnh đạo ôn lá

45,0

0 

0

0

45,0

0,15

-12

45,0

Huyện Phù Ninh

3

Rầy các loại

32,2

0 

0

0

32,2

0

32,2

0 

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

152,7

0

0

0

152,7

92,2

-0,8

0

Huyện Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, TX.Phú Thọ

2

Sâu keo mùa thu

46,8

0

0

0

46,8

74,1

46,8

0

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa

3

Bệnh đốm lá nhỏ

31,2

0

0

0

31,2

0

22,4

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

416,1

0

0

0

416,1

283

-269,8

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Rầy xanh

355,8

0

0

0

355,8

191,7

197,3

0

Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập

3

Bọ cánh tơ

168,0

0

0

0

168,0

19,5

-46,8

0

Huyện Thanh Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2024 Toàn tỉnh 12/04/2024 18/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2024 Toàn tỉnh 05/04/2024 11/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 04/04/2024 10/04/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 3/2024 Toàn tỉnh 29/03/2024 04/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 27/03/2024 03/04/2024
Thông tình hình SVGH 7 ngày trên lúa kỳ 02.4 - 4/2024 Toàn tỉnh
Thông báo tình hình SVGH tháng 03, DB tháng 04/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 31/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2024 Toàn tỉnh 22/03/2024 28/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2024 Toàn tỉnh 15/03/2024 21/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2024 Toàn tỉnh 08/03/2024 14/03/2024