Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 (Số 14/2024). Phú Thọ.

Tuần 14. Tháng 3/2024. Ngày 04/04/2024
Từ ngày: 29/03/2024. Đến ngày: 04/04/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 14/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 4 tháng 4 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 29 tháng 03 năm 2024 đến ngày 4 tháng 04 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26 - 30,5oC. Cao nhất: 31 - 38oC.  Thấp nhất: 21 - 25oC

Độ ẩm trung bình: 67 - 77%. Cao nhất: 75 - 85%. Thấp nhất: 60 - 70%.

Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết trong tỉnh trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có sương mù, ẩm độ không khí cao; giữa đến cuối kỳ kỳ ít mây, trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Đứng cái - làm đòng

2.77

 

Muộn trà 1

Cuối đẻ nhánh - đứng cái

20.457

 

Muộn trà 2

Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

14.643

 

Tng

35.377

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

6 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

         5.609,5  

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

           4.707,6

- Cây lạc

Phân cành

1.776,7

- Cây bưởi

Đậu quả - quả non

           5.690

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

       14.670

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (đứng cái - làm đòngi)

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,1-2,0

5,0-14

18,2-38,2

C1,3

2

Bệnh khô vằn

0,4-2,6

6,2-16

 

C1

3

Chuột

0,1-0,7

1,4-2,8

 

 

4

Bệnh bạc lá

Rải rác

0,002-0,05

 

 

5

Rầy các loại

2,6-17,8

24-40

150-400

Tuổi 4,5,TT

6

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

2,4-8,0

 

 

7

Sâu đục thân 2 chấm

Rải rác

0,1-1,5

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (cuối đẻ nhánh - đứng cái )

 

 

 

 

1

Chuột

0,1-0,9

1,5-5,3

 

 

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,9

1,0-7,0

 

C1

3

Bệnh khô vằn

0,4-1,5

2,6-8,0

 

 

4

Rầy các loại

1,6-16

24-56

210

Tuổi 3,4,TT

5

Bệnh sinh lý

0,2-1,8

5,0

 

 

6

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

1,8-8,0

 

 

7

Sâu đục thân hai chấm

Rải rác

0,07-1,3

 

 

II

Cây rau (phát triển thân lá-thu hoạch)

 

 

 

 

1

Sâu xanh

Rải rác

3,0

30

Tuổi 3,4,5

2

Bọ nhảy

1,0

10

 

TT

III

Cây ngô (6 lá-xoáy nõn-trỗ cờ)

1

Sâu keo mùa thu

0,2-0,8

1,1-3,2

6,0

Tuổi 3,4,5

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-0,8

4,0-5,7

 

C1

3

Bệnh khô vằn

0,4-1,6

5,0-8,0

 

C1

4

Sâu cắn lá

Rải rác

0,3-2,0

 

 

IV

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,3-1,4

3,0-6,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,1-0,9

1,2-7,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,3-1,2

3,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

Rải rác

0,06-2,0

 

 

5

Bệnh đốm nâu

Rải rác

1,0-6,0

 

 

V

Cây bưởi (đậu quả-quả non)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

0,1-2,0

 

 

2

Bệnh thán thư

Rải rác

0,3-2,5

 

 

3

Bọ trĩ

Rải rác

1

 

Non-TT

4

Rệp sáp

Rải rác

0,04-1,4

 

Non-TT

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,1-2,1

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 1

1

Bệnh đạo ôn lá

53,6

8,2

0,8

0

62,6

57,6

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

335,4

0

0

0

335,4

0

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao

3

Chuột

28,9

0

0

0

28,9

0

Huyện Thanh Sơn

 Lúa muộn trà 2

1

Chuột

21,2

0

0

0

21,2

0

Huyện Tân Sơn

II

Cây rau

1

Bọ nhảy

0,8

0,5

0

0

1,3

0,5

Huyện Lâm Thao

2

Sâu xanh

0,5

0

0

0

0,5

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây ngô

1

Sâu keo mùa thu

151

10,2

0

0

161,2

49,7

Huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy

IV

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

240,1

0

0

0

240,1

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Bọ cánh tơ

156,1

0

0

0

156,1

0

Huyện Thanh Sơn

3

Rầy xanh

32,9

0

0

0

32,9

0

Huyện Tân Sơn, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (cuối đẻ nhánh-đứng cái - làm đòng)

* Lúa xuân muộn trà 1 (đứng cái - làm đòng)

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, diện tích nhiễm 62,6 ha (Nhiễm nhẹ 53,6 ha, trung bình 8,2 ha, nặng 0,8 ha (xã Mỹ Lung, Mỹ Lương, Lương Sơn, Xuân Viên huyện Yên Lập); tại các huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 105,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,6 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 335,4 ha tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với CKNT 584,1 ha.

- Chuột gây hại nhẹ, diện tích hại 28,9 ha tại các huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 28,9 ha.

* Lúa xuân muộn trà 2 (cuối đẻ nhánh-đứng cái)

          - Chuột hại nhẹ, diện tích hại 21,2 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 21,2 ha.

3.2. Cây rau (phát triển thân lá, thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1,3 ha (Nhiễm nhẹ 0,8 ha, trung bình 0,5 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.

- Sâu xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 0,5 ha tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 2,1 ha.

3.3. Ngô xuân (6 lá-xoáy nõn-trỗ cờ)

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 161,2 ha (Nhiễm nhẹ 151 ha, trung bình 10,2 ha) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 161,2 ha.

3.4. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 240,1 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 13,7 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 156,1 ha tại huyện Thanh Sơn; tương đương so với CKNT.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 32,9 ha tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 32,7 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG  TỚI

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các huyện, thành, thị cần lưu ý.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra và phun triệt để các ổ bệnh đạo ôn, không để lây lan trên diện rộng. Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số  401/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện chỉ thị số 1900/CT-BNN-BVTV của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về tổ chức thực hiện phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ gây hại, ban hành thông báo hàng tuần và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.  

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 1

1

Bệnh đạo ôn lá

53,6

8,2

0,8

0

62,6

56,2

-105,9

57,6

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

335,4

0

0

0

335,4

54,7

-584,1

0

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao

3

Chuột

28,9

0

0

0

28,9

45,5

28,9

0

Huyện Thanh Sơn

 Lúa muộn trà 2

1

Chuột

21,2

0

0

0

21,2

55,7

21,2

0

Huyện Tân Sơn

II

Cây rau

1

Bọ nhảy

0,8

0,5

0

0

1,3

2,0

1,3

0,5

Huyện Lâm Thao

2

Sâu xanh

0,5

0

0

0

0,5

0,8

-2,1

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

151

10,2

0

0

161,2

44,4

161,2

49,7

Huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy

IV

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

240,1

0

0

0

240,1

149,4

+55,5

0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

156,1

0

0

0

156,1

0

0

0

Huyện Thanh Sơn

3

Rầy xanh

32,9

0

0

0

32,9

82

-32,7

0

Huyện Tân Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 27/03/2024 03/04/2024
Thông tình hình SVGH 7 ngày trên lúa kỳ 02.4 - 4/2024 Toàn tỉnh
Thông báo tình hình SVGH tháng 03, DB tháng 04/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 31/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2024 Toàn tỉnh 22/03/2024 28/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2024 Toàn tỉnh 15/03/2024 21/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2024 Toàn tỉnh 08/03/2024 14/03/2024
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2024 - 3/2024 Toàn tỉnh 11/03/2024 15/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 07/03/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 02, DB tháng 03/2024 - 2/2024 Toàn tỉnh 01/02/2024 29/02/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 2/2024 Toàn tỉnh 23/02/2024 29/02/2024