CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 14/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 4 tháng 4 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 29
tháng 03 năm 2024 đến ngày 4 tháng 04 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26 - 30,5oC. Cao nhất: 31 - 38oC. Thấp nhất: 21 - 25oC
Độ ẩm trung bình: 67 - 77%. Cao nhất:
75 - 85%. Thấp nhất: 60 - 70%.
Trong
kỳ, đầu kỳ thời tiết trong tỉnh trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có sương mù, ẩm độ không khí cao; giữa đến cuối kỳ kỳ ít mây, trời có nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Đứng cái - làm đòng
|
2.77
|
|
Muộn trà 1
|
Cuối đẻ nhánh - đứng cái
|
20.457
|
|
Muộn trà 2
|
Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ
|
14.643
|
|
Tổng
|
35.377
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây
ngô
|
6 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
5.609,5
|
- Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.707,6
|
- Cây
lạc
|
Phân cành
|
1.776,7
|
- Cây bưởi
|
Đậu quả - quả non
|
5.690
|
- Cây
chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (đứng cái - làm
đòngi)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-2,0
|
5,0-14
|
18,2-38,2
|
C1,3
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
0,4-2,6
|
6,2-16
|
|
C1
|
3
|
Chuột
|
0,1-0,7
|
1,4-2,8
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
Rải rác
|
0,002-0,05
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
2,6-17,8
|
24-40
|
150-400
|
Tuổi 4,5,TT
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
2,4-8,0
|
|
|
7
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
Rải rác
|
0,1-1,5
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (cuối đẻ nhánh - đứng cái
)
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
0,1-0,9
|
1,5-5,3
|
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-0,9
|
1,0-7,0
|
|
C1
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
0,4-1,5
|
2,6-8,0
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
1,6-16
|
24-56
|
210
|
Tuổi 3,4,TT
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
0,2-1,8
|
5,0
|
|
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
1,8-8,0
|
|
|
7
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
0,07-1,3
|
|
|
II
|
Cây rau (phát
triển thân lá-thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
Rải rác
|
3,0
|
30
|
Tuổi 3,4,5
|
2
|
Bọ nhảy
|
1,0
|
10
|
|
TT
|
III
|
Cây ngô (6 lá-xoáy nõn-trỗ
cờ)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,2-0,8
|
1,1-3,2
|
6,0
|
Tuổi 3,4,5
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5-0,8
|
4,0-5,7
|
|
C1
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
0,4-1,6
|
5,0-8,0
|
|
C1
|
4
|
Sâu cắn lá
|
Rải rác
|
0,3-2,0
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,3-1,4
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
0,1-0,9
|
1,2-7,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy xanh
|
0,3-1,2
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
Rải rác
|
1,0-6,0
|
|
|
V
|
Cây bưởi (đậu quả-quả
non)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,1-2,0
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,3-2,5
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
1
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,04-1,4
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,1-2,1
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 1
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
53,6
|
8,2
|
0,8
|
0
|
62,6
|
57,6
|
Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Thủy
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
335,4
|
0
|
0
|
0
|
335,4
|
0
|
Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao
|
3
|
Chuột
|
28,9
|
0
|
0
|
0
|
28,9
|
0
|
Huyện Thanh Sơn
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Chuột
|
21,2
|
0
|
0
|
0
|
21,2
|
0
|
Huyện Tân Sơn
|
II
|
Cây rau
|
1
|
Bọ nhảy
|
0,8
|
0,5
|
0
|
0
|
1,3
|
0,5
|
Huyện Lâm Thao
|
2
|
Sâu xanh
|
0,5
|
0
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
III
|
Cây ngô
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
151
|
10,2
|
0
|
0
|
161,2
|
49,7
|
Huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy
|
IV
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
240,1
|
0
|
0
|
0
|
240,1
|
0
|
Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
156,1
|
0
|
0
|
0
|
156,1
|
0
|
Huyện Thanh Sơn
|
3
|
Rầy xanh
|
32,9
|
0
|
0
|
0
|
32,9
|
0
|
Huyện Tân Sơn, Yên Lập
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (cuối đẻ nhánh-đứng
cái - làm đòng)
* Lúa xuân muộn trà 1 (đứng cái - làm đòng)
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng, diện tích nhiễm 62,6
ha (Nhiễm nhẹ 53,6 ha, trung bình 8,2 ha, nặng 0,8 ha (xã Mỹ Lung, Mỹ
Lương, Lương Sơn, Xuân Viên huyện Yên Lập); tại các huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Tân Sơn,
Thanh Thủy; giảm so với CKNT 105,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,6 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 335,4 ha tại huyện Hạ Hòa,
Cẩm Khê, Tam
Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với CKNT 584,1 ha.
- Chuột gây hại nhẹ, diện tích hại 28,9 ha tại các huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 28,9
ha.
* Lúa xuân muộn trà 2 (cuối đẻ nhánh-đứng cái)
- Chuột
hại nhẹ, diện tích hại 21,2 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 21,2 ha.
3.2. Cây rau (phát
triển thân lá, thu
hoạch)
- Bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1,3 ha (Nhiễm nhẹ
0,8 ha, trung bình 0,5 ha) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3 ha. Diện
tích đã phòng trừ 0,5 ha.
- Sâu xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 0,5 ha tại huyện Lâm Thao; giảm
so với CKNT 2,1 ha.
3.3. Ngô xuân (6 lá-xoáy nõn-trỗ cờ)
-
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 161,2 ha (Nhiễm nhẹ
151 ha, trung bình 10,2 ha) tại huyện Tân Sơn, Yên
Lập, Hạ Hòa, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 161,2 ha.
3.4.
Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 240,1 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 13,7 ha.
-
Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 156,1 ha tại huyện Thanh Sơn; tương
đương so với CKNT.
- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 32,9 ha tại huyện Tân Sơn, Yên Lập;
giảm so với CKNT 32,7 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u,
ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống
lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các huyện, thành, thị cần lưu ý.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân
đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả
các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng
lúa rậm rạp, bón thừa đạm.
- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả
các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ
kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà,
khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các
loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu
xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy,
sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh
loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong
kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị phân công, đôn đốc
các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và
phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng
trọt và BVTV. Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền
thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra và phun
triệt để các ổ bệnh đạo ôn, không để lây lan trên diện rộng. Tiếp tục thực hiện
tốt văn bản số 401/SNN-TT&BVTV ngày
25 tháng 3 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện chỉ thị số
1900/CT-BNN-BVTV của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về tổ chức thực hiện phòng, chống
chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt
và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy
mô, mức độ gây hại, ban hành thông báo hàng tuần và tham mưu cho các cấp ủy,
chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng
SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa: Duy trì đủ
lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh
trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây
hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem
777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan
600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL,
Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC,
Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng
cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh
đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng
bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005%
WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì
tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi
tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm
đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15
phần thóc luộc).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil
60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...
2. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Aga 25EC,...
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến
khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ
sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|