Thứ Năm, 2/5/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 15 (Số 15/2024). Phú Thọ.

Tuần 15. Tháng 4/2024. Ngày 11/04/2024
Từ ngày: 05/04/2024. Đến ngày: 11/04/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 15/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 11 tháng 4 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 05 tháng 04 năm 2024 đến ngày 11tháng 04 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24,5 - 28,5oC. Cao nhất: 29 - 33oC.  Thấp nhất: 20 - 25oC

Độ ẩm trung bình: 70 - 80%. Cao nhất: 75 - 90%. Thấp nhất: 65 - 70%.

Trong kỳ, Thời tiết trong tuần trời nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn, đêm và sáng se lạnh, ẩm độ không khí cao, trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Làm đòng - đòng

2.77

 

Muộn trà 1

Đứng cái - làm đòng

20.457

 

Muộn trà 2

Cuối đẻ - đứng cái

14.643,8

 

Tng

35.377,8

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

6 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

         5.646,1  

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

           4.62,6

- Cây lạc

Phân cành

1.832.6

- Cây bưởi

Đậu quả - quả non

           5.690

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

       14.670

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Làm đòng - đòng)

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,1-2,0

5,2-15,5

 

C1,3

2

Bệnh khô vằn

1,0-5,4

11-26

 

C1,3

3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,8-1,2

8,0-16

40

C1,3

4

Chuột

0,1-0,3

2,0-3,0

 

 

5

Bệnh bạc lá

0,1-0,9

8,0

 

 

6

Rầy các loại

2,6-16,4

25-80

168-840

Tuổi 2,3

7

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

2,4-8,0

 

 

8

Sâu đục thân 2 chấm

Rải rác

1,1-2,3

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (đứng cái - làm đòng)

 

 

 

 

1

Chuột

0,1-0,5

2,0-4,4

 

 

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,5

1,5-5,0

 

C1

3

Bệnh khô vằn

0,5-4,7

10-18,5

 

C1

4

Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn

RR

0,3-0,8

8,0

 

5

Rầy các loại

1,8-13

24-61

210-420

Tuổi 1,2,3

6

Bệnh sinh lý

RR

1,1-5,7

 

 

7

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

2,0-8,0

 

 

8

Sâu đục thân hai chấm

Rải rác

0,3-1,8

 

 

II

Cây rau (phát triển thân lá-thu hoạch)

 

 

 

 

1

Sâu xanh

Rải rác

0,6-4,0

30

 

2

Bọ nhảy

1,6

12

 

TT

3

Bệnh sương mai

RR

0,2-2,0

 

 

III

Cây ngô (6 lá-xoáy nõn-trỗ cờ)

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,5

1,0-3,2

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-1,2

4,0-8,7

 

C1

3

Bệnh khô vằn

0,6-3,3

5,5-14

 

C1

4

Sâu đục thân, bắp

Rải rác

0,4-3,3

 

 

IV

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,4-2,1

4,0-6,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,4-1,8

3,0-5,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,6

3,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,4-1,4

2,0-8,0

 

 

5

Bệnh phồng lá

0,3-0,8

6,0

 

 

V

Cây bưởi (đậu quả-quả non)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

 

 

 

2

Bệnh thán thư

Rải rác

0,1-1,8

 

 

3

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

4

Rệp sáp

Rải rác

0,03-1,0

 

Non-TT

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 1

1

Bệnh đạo ôn lá

37,8

2,3

0

0

40,1

13,2

Huyện

Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

888,7

259,1

0

0

1.147,8

245,4

12/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

38

0

1

0

39

1

Huyện Hạ Hòa

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

434,9

0

0

0

434,9

0

Huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao

2

Chuột

21,2

0

0

0

21,2

0

Huyện Phù Ninh

3

Bệnh đạo ôn lá

0,15

0

0

0

0,15

0,15

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

1

Bệnh khô vằn

92,2

0

0

0

92,1

0

Huyện Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy

2

Sâu keo mùa thu

74,1

0

0

0

74,1

0

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

283

0

0

0

283

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Bọ cánh tơ

19,5

0

0

0

19,5

0

Huyện Yên Lập

3

Rầy xanh

191,7

0

0

0

191,7

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (cuối đẻ nhánh-đứng cái - làm đòng)

* Lúa xuân muộn trà 1 (Làm đòng)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.147,8 ha (Nhiễm nhẹ 888,7 ha, trung bình 259,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 879,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 254,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình,  diện tích nhiễm 40,1 ha (Nhiễm nhẹ 37,8 ha, trung bình 2,3 ha); tại các huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 16 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,2 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ, cục bộ hại nặng, diện tích hại 39 ha (Nhiễm nhẹ 38 ha, nặng 1 ha (Hạ Hòa))tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 39 ha.

* Lúa xuân muộn trà 2 (Đứng cái-làm đòng)

          - Bệnh khô vằn hại nhẹ, diện tích nhiễm 434,9 ha tại các huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao; giảm so với CKNT 477,9 ha.

          - Chuột gây hại nhẹ, diện tích hại 28,2 ha tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 7 ha.

          - Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ, diện tích nhiễm 0,15 ha tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 56,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,15 ha.

3.2. Ngô xuân (8 lá- trỗ cờ-phun râu)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 92,1 ha tại các huyện Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 20,1 ha.

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 74,1 ha tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 67,1 ha.

3.3. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 283 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 317,6 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 191,7 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 191,7 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 19,5 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 19,5 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG  TỚI

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có mưa  rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây hại trên lá, nhất là trên những giống mẫn cảm, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, những diện tích lúa trỗ trung tuần tháng 4. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào cuối tháng 4 đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.

Ngoài ra: chuột, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, sản lượng của vụ Xuân, Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV, không được chủ quan, lơ là trong dịp nghỉ lễ giỗ tổ Hùng Vương - Lễ Hội Đền Hùng. Những diện tích lúa trỗ từ trung tuần tháng 4 mà trên ruộng đã có nguồn bệnh đạo ôn lá, nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra và phun triệt để các ổ bệnh đạo ôn, không để lây lan trên diện rộng. Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số  401/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện chỉ thị số 1900/CT-BNN-BVTV của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về tổ chức thực hiện phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ gây hại, ban hành thông báo hàng tuần và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột thường xuyên ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng thuốc trừ chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ...hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB, .... Lưu ý: Khi cây lúa đã bước vào giai đoạn làm đòng, mồi bả cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 40 - 50 phần thóc luộc.

- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 1

1

Bệnh đạo ôn lá

37,8

2,3

0

0

40,1

53,6

-16

13,2

Huyện

Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

888,7

259,1

0

0

1.147,8

335,4

-879,6

245,4

12/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

38

0

1

0

39

0

39

1

Huyện Hạ Hòa

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

434,9

0

0

0

434,9

21,2

-477,9

0

Huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao

2

Chuột

21,2

0

0

0

21,2

0

7,0

0

Huyện Phù Ninh

3

Bệnh đạo ôn lá

0,15

0

0

0

0,15

0

-56,8

0,15

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

92,2

0

0

0

92,1

0

20,1

0

Huyện Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy

2

Sâu keo mùa thu

74,1

0

0

0

74,1

151

67,1

0

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

283

0

0

0

283

240,1

-317,6

0

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn

2

Bọ cánh tơ

19,5

0

0

0

19,5

156,1

19,5

0

Huyện Yên Lập

3

Rầy xanh

191,7

0

0

0

191,7

32,9

191,7

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 04/04/2024 10/04/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 3/2024 Toàn tỉnh 29/03/2024 04/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 27/03/2024 03/04/2024
Thông tình hình SVGH 7 ngày trên lúa kỳ 02.4 - 4/2024 Toàn tỉnh
Thông báo tình hình SVGH tháng 03, DB tháng 04/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 31/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2024 Toàn tỉnh 22/03/2024 28/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2024 Toàn tỉnh 15/03/2024 21/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2024 Toàn tỉnh 08/03/2024 14/03/2024
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2024 - 3/2024 Toàn tỉnh 11/03/2024 15/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 07/03/2024