CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 15/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 11 tháng 4 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 05
tháng 04 năm 2024 đến ngày 11tháng 04 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24,5 - 28,5oC. Cao nhất: 29 - 33oC.
Thấp nhất: 20 - 25oC
Độ ẩm trung bình: 70 - 80%. Cao nhất: 75 - 90%. Thấp nhất: 65 - 70%.
Trong
kỳ, Thời tiết trong tuần trời nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn, đêm và sáng se lạnh, ẩm độ
không khí cao, trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Làm đòng - đòng
|
2.77
|
|
Muộn trà 1
|
Đứng cái - làm đòng
|
20.457
|
|
Muộn trà 2
|
Cuối đẻ - đứng cái
|
14.643,8
|
|
Tổng
|
35.377,8
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây
ngô
|
6 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
5.646,1
|
- Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.62,6
|
- Cây
lạc
|
Phân cành
|
1.832.6
|
- Cây bưởi
|
Đậu quả - quả non
|
5.690
|
- Cây
chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Làm đòng - đòng)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-2,0
|
5,2-15,5
|
|
C1,3
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,0-5,4
|
11-26
|
|
C1,3
|
3
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,8-1,2
|
8,0-16
|
40
|
C1,3
|
4
|
Chuột
|
0,1-0,3
|
2,0-3,0
|
|
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-0,9
|
8,0
|
|
|
6
|
Rầy các loại
|
2,6-16,4
|
25-80
|
168-840
|
Tuổi 2,3
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
2,4-8,0
|
|
|
8
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
Rải rác
|
1,1-2,3
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (đứng cái - làm đòng)
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
0,1-0,5
|
2,0-4,4
|
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-0,5
|
1,5-5,0
|
|
C1
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
0,5-4,7
|
10-18,5
|
|
C1
|
4
|
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn
|
RR
|
0,3-0,8
|
8,0
|
|
5
|
Rầy các loại
|
1,8-13
|
24-61
|
210-420
|
Tuổi 1,2,3
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
RR
|
1,1-5,7
|
|
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
2,0-8,0
|
|
|
8
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
0,3-1,8
|
|
|
II
|
Cây rau (phát
triển thân lá-thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
Rải rác
|
0,6-4,0
|
30
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
1,6
|
12
|
|
TT
|
3
|
Bệnh sương mai
|
RR
|
0,2-2,0
|
|
|
III
|
Cây ngô (6 lá-xoáy
nõn-trỗ cờ)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,5
|
1,0-3,2
|
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5-1,2
|
4,0-8,7
|
|
C1
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
0,6-3,3
|
5,5-14
|
|
C1
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
Rải rác
|
0,4-3,3
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,4-2,1
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
0,4-1,8
|
3,0-5,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy xanh
|
0,4-1,6
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,4-1,4
|
2,0-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
0,3-0,8
|
6,0
|
|
|
V
|
Cây bưởi (đậu quả-quả
non)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,1-1,8
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,03-1,0
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 1
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
37,8
|
2,3
|
0
|
0
|
40,1
|
13,2
|
Huyện
Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Thủy
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
888,7
|
259,1
|
0
|
0
|
1.147,8
|
245,4
|
12/13 huyện, thành, thị
|
3
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
38
|
0
|
1
|
0
|
39
|
1
|
Huyện Hạ Hòa
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
434,9
|
0
|
0
|
0
|
434,9
|
0
|
Huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông,
Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
21,2
|
0
|
0
|
0
|
21,2
|
0
|
Huyện Phù Ninh
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,15
|
0
|
0
|
0
|
0,15
|
0,15
|
Huyện Tân Sơn
|
II
|
Cây ngô
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
92,2
|
0
|
0
|
0
|
92,1
|
0
|
Huyện Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy
|
2
|
Sâu keo mùa thu
|
74,1
|
0
|
0
|
0
|
74,1
|
0
|
Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
283
|
0
|
0
|
0
|
283
|
0
|
Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
19,5
|
0
|
0
|
0
|
19,5
|
0
|
Huyện Yên Lập
|
3
|
Rầy xanh
|
191,7
|
0
|
0
|
0
|
191,7
|
0
|
Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (cuối đẻ nhánh-đứng
cái - làm đòng)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Làm đòng)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung
bình, diện tích nhiễm 1.147,8 ha (Nhiễm nhẹ 888,7 ha, trung bình 259,1 ha) tại hầu
hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 879,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 254,4 ha.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 40,1 ha (Nhiễm nhẹ 37,8
ha, trung bình 2,3 ha); tại các huyện
Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 16 ha. Diện tích đã
phòng trừ 13,2 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ, cục bộ hại nặng, diện
tích hại 39 ha (Nhiễm nhẹ 38 ha, nặng 1 ha (Hạ Hòa))tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 39 ha.
* Lúa xuân muộn trà 2 (Đứng cái-làm đòng)
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ, diện tích nhiễm 434,9 ha tại các huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Tam
Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao; giảm so với CKNT 477,9 ha.
- Chuột gây hại
nhẹ, diện tích hại 28,2 ha
tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 7 ha.
- Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ, diện tích
nhiễm 0,15 ha tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 56,8 ha. Diện tích đã phòng
trừ 0,15 ha.
3.2. Ngô xuân (8 lá- trỗ cờ-phun râu)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 92,1 ha tại các huyện Thanh Ba, Yên
Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 20,1 ha.
-
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 74,1 ha tại huyện Yên
Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 67,1 ha.
3.3. Cây
chè (phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 283 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 317,6
ha.
- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 191,7 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh
Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 191,7 ha.
-
Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 19,5 ha tại huyện Yên
Lập;
tăng
so với CKNT 19,5 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Trong
những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có mưa rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ ẩm không
khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện thời tiết
rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây hại trên
lá, nhất là trên những giống mẫn cảm, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ
bông, những diện tích lúa trỗ trung tuần tháng 4. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh
Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, cây lúa được bổ sung thêm lượng phân
đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả
các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng
lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có
thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ
lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa vào cuối tháng 4 đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.
Ngoài ra: chuột, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo, sâu cuốn
lá nhỏ gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu
xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy,
sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh
loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong
kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, sản lượng của vụ Xuân, Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo
phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng
dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi
cục/trạm Trồng trọt và BVTV, không được chủ quan, lơ là trong dịp nghỉ lễ giỗ tổ Hùng Vương - Lễ Hội Đền Hùng. Những diện tích lúa
trỗ từ trung tuần tháng 4 mà trên ruộng
đã có nguồn bệnh đạo ôn lá, nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên
truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết,
thăm đồng, kiểm tra và phun triệt để các ổ bệnh đạo ôn, không để lây lan trên
diện rộng. Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số
401/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT
về việc thực hiện chỉ thị số 1900/CT-BNN-BVTV của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về tổ
chức thực hiện phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm
Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính
xác về quy mô, mức độ gây hại, ban hành thông báo hàng tuần và tham mưu cho các
cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối
tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trên những diện tích
đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ
đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP,
Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột thường xuyên ở những khu,
cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng thuốc trừ chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng
ở Việt Nam, ví dụ như: Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP,
Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang,
mộng mạ, cua, ốc, tép, ...hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005%
WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB, .... Lưu ý:
Khi cây lúa đã bước vào giai đoạn làm đòng, mồi bả cần có mùi tanh để hấp dẫn
chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột)
sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 40 - 50 phần thóc luộc.
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo
dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi,
Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Aga 25EC,...
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến
khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ
sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|