CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 16/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 18 tháng 4 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 12
tháng 04 năm 2024 đến ngày 18 tháng 04 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 27,5 - 30,5oC. Cao nhất: 31 - 36oC. Thấp nhất: 24 - 26oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55
- 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, không mưa, có nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, âm u, có
mưa vừa đến mưa rài về đêm và sáng sớm, ẩm độ không khí cao, trưa chiều có nắng.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Trỗ bông
|
2.77
|
|
Muộn trà 1
|
Đòng - thấp thoi trỗ
|
20.457
|
|
Muộn trà 2
|
Đứng cái - làm đòng
|
14.643,8
|
|
Tổng
|
35.377,8
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây ngô
|
9 lá - trỗ cờ - phun râu
|
5.646,1
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.62,6
|
- Cây lạc
|
Phân cành
|
1.832.6
|
- Cây
bưởi
|
Quả non - phát triển quả
|
5.690
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Đòng - trỗ bông)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2-0,5
|
1,2-4,2
|
|
C1,3
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2,6-7,9
|
21,1-30
|
41,8-45
|
C1,3
|
3
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,2-0,7
|
3,0-8,0
|
|
C1
|
4
|
Chuột
|
0,2-0,4
|
1,2-3,2
|
|
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
0,8-3,0
|
6,0-18
|
26
|
C1,3
|
6
|
Rầy các loại
|
7,2-50
|
80-480
|
720-910
|
Tuổi 3,4,5
|
7
|
Trứng rầy các loại
|
5,0-40
|
80-200
|
360-400
|
|
8
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
9
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (đứng cái - làm đòng)
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
0,1-0,3
|
1,5-2,2
|
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2-0,8
|
2,0-6,6
|
|
C1
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
2,0-6,3
|
12-28
|
32
|
C1,3
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
RR
|
0,8
|
8,0
|
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
RR
|
0,5
|
8,0
|
|
6
|
Rầy các loại
|
7,4-30
|
80-240
|
800-1045
|
Tuổi 3,4,5
|
7
|
Trứng rầy các loại
|
2,0
|
20
|
|
|
8
|
Bệnh sinh lý
|
RR
|
1,3-7,3
|
|
|
9
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (9 lá-trỗ
cờ-phun râu)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,2-0,4
|
1,0-2,5
|
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5-3,4
|
6,0-17
|
|
C1
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
1,0-4,2
|
6,0-16,6
|
|
C1
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,5-1,2
|
3,3-5,7
|
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,3-1,6
|
4,0-7,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
0,2-1,3
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy xanh
|
0,3-1,6
|
5,0-8,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,2-0,8
|
3,0-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
RR
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (đậu quả-quả
non)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,1-2,0
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,1-2,3
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,04-1,3
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 1
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.809,3
|
1.062,0
|
28,5
|
0
|
2.899,8
|
1.124,6
|
12/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
37,8
|
0,5
|
0
|
0
|
38,3
|
38,3
|
Huyện Hạ Hòa
|
3
|
Chuột
|
28,9
|
0
|
0
|
0
|
28,9
|
|
Huyện Thanh Sơn
|
4
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1,5
|
0
|
0
|
0
|
1,5
|
1,5
|
Huyện Thanh Thủy
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1106,5
|
413,1
|
0
|
0
|
1519,6
|
413,1
|
Huyện Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa,
Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
45,0
|
0
|
0
|
0
|
45,0
|
45,0
|
Huyện Tân Sơn
|
3
|
Rầy các loại
|
32,2
|
0
|
0
|
0
|
32,2
|
0
|
Huyện Thanh Sơn
|
II
|
Cây ngô
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
152,7
|
0
|
0
|
0
|
152,7
|
0
|
Huyện Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, TX.Phú Thọ
|
2
|
Sâu keo mùa thu
|
46,8
|
0
|
0
|
0
|
46,8
|
0
|
Huyện Yên Lập, Hạ Hòa
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
31,2
|
0
|
0
|
0
|
31,2
|
0
|
Huyện Hạ Hòa
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
416,1
|
0
|
0
|
0
|
416,1
|
0
|
Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn
|
2
|
Rầy xanh
|
355,8
|
0
|
0
|
0
|
355,8
|
0
|
Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
168,0
|
0
|
0
|
0
|
168,0
|
0
|
Huyện Thanh Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Đứng cái - làm đòng-trỗ
bông)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Đòng - trỗ bông)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.899,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.809,3 ha,
trung bình 1.062 ha, nặng 28,5 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so
với CKNT 208,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.124,6 ha.
- Bệnh bạc lá
hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 38,3 ha (Nhiễm nhẹ 37,8 ha, trung bình 0,5
ha)tại huyện Hạ
Hòa; tăng so với CKNT 36,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 38,3 ha.
-
Chuột gậy hại nhẹ; diện tích bị hại 28,9 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với
CKNT 28,9 ha.
- Bệnh đạo ôn
lá gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 1,5 ha tại các huyện
Thanh Thủy; giảm so với CKNT 74,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,5 ha.
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Đứng
cái-làm đòng)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung
bình; diện tích nhiễm 1.519,6 ha (Nhiễm
nhẹ 1.106,5 ha, trung bình 413,1 ha) tại các huyện Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm
Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh; giảm
so với CKNT 396,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 413,1 ha.
- Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ, diện tích
nhiễm 45 ha tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 12 ha. Diện tích đã phòng trừ 45
ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ, diện tích nhiễm
32,2 ha tại huyện Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 32,2 ha.
3.2. Ngô xuân (8 lá- trỗ cờ-phun râu)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 152,7 ha tại các huyện Yên Lập, Tam
Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 0,8 ha.
-
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 46,8 ha tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa;
tăng so với CKNT 46,8 ha.
-
Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 31,2 ha tại huyện Tam Nông; tăng
22,4 ha.
3.3. Cây
chè (phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại
nhẹ, diện tích nhiễm 416,1 ha tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn;
giảm so với CKNT 269,8 ha.
- Rầy xanh
gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 355,8 ha tại huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa,
Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 197,3 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 168
ha tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 46,8 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón
phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Bệnh đạo ôn: Trong những ngày tới, trời tiếp tục có mưa rào
nhẹ, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 320C. Đây là
điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan
nhanh gây hại trên lá, nhất là gây hại trên cổ bông. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống
nếp, ... tại các huyện, thành thị: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh
Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...
- Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm
theo giông lốc, bệnh tiếp tục
phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá
to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm nếu không quan tâm phòng trừ.
Ngoài ra: Chuột hại
cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu
hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại
nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh
loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, sản lượng
của vụ Xuân, Đề nghị UBND
các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo phân công, đôn đốc các thành viên trong
Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối
tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm
tra và phun triệt để các ổ bệnh, không để lây lan trên diện rộng. Tiếp tục thực
hiện tốt văn bản số 401/SNN-TT&BVTV
ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện chỉ thị
số 1900/CT-BNN-BVTV của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về tổ chức thực hiện phòng,
chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt
và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy
mô, mức độ gây hại trên các trà, giống ban hành thông báo hàng tuần và tham mưu
cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời
các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trên những diện tích
đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ
đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP,
Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy
cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ
bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205
EC, Saivina 430SC, A quinphos 40EC,
Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan
10 WP, Hichespro 500WP,
Chess 50WG, …
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột
thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan
2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben
2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến
khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi,
thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|