CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP
Số: 13/TBK-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên
Lập, ngày 13 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12/02 /2024 đến ngày 18/02/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 18- 280C. Cao: 30 0C.
Thấp: 150C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao: 85%. Thấp:
70%.
Nhận xét
khác: Trong
kỳ trời nhiều mây, trưa chiều trời hửng nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng, phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
và diện tích canh tác
- Lúa Xuân muộn trà 1; Diện tích: 1680
ha. Giống: JO2, Thái Xuyên 111, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, CT 16....Giai đoạn
sinh trưởng: hồi xanh - đẻ nhánh.
- Lúa Xuân muộn trà 2: Diện tích: 1004
ha. Giống: VNR20, Thái Xuyên 111, TBR225, Thiên ưu 8, CT 16, QR15....Giai đoạn
sinh trưởng: cấy - hồi xanh
-
Ngô Xuân; Diện tích: 59 ha. Giống CP 511, CP512, ngô nếp, ngô
biến đổi gen..... Giai đoạn sinh trưởng: mới gieo – 2 lá
- Chè: Diện tích: 1000 ha. Giai đoạn
sinh trưởng: đốn và chăm sóc qua đông.
- Cây
lâm nghiệp: Diện tích: 16156,4 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế.
Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh
sinh lý
|
0.797
|
6.20
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0.323
|
2.20
|
|
Lúa muộn trà 2
|
Bệnh
sinh lý
|
0.943
|
6.50
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0.33
|
2.00
|
|
Ngô
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
Sâu
xám
|
0.033
|
0.50
|
|
|
|
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.797
|
6.20
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.323
|
2.20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.943
|
6.50
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.33
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.033
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
· Ghi chú: -
(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Bệnh
sinh lý
|
Lúa muộn trà 1
|
0.797
|
6.20
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0.323
|
2.20
|
48.00
|
48.00
|
|
|
- 12.3
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
Lúa muộn trà 2
|
0.943
|
6.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0.33
|
2.00
|
21.826
|
21.826
|
|
|
-12.6
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xám
|
0.033
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình
hình dịch hại:
- Trên mạ xuân: bệnh sinh lý,
chuột, rầy các loại gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ.
- Trên lúa xuân muộn: OBVgây
hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình
trên các chân ruộng trũng sâu, gần mương máng; Bệnh sinh lý gây hại rải rác,
cục bộ ổ hại nhẹ.
- Trên ngô: sâu xám, chuột,
bệnh sinh lý gây hại rải rác; cục bộ hại nhẹ
- Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
2. Dự
kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân muộn: OBV gây hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng ở chân ruộng sâu trũng gần bờ mương có nước
ra vào liên tục; Bệnh sinh lý, RCL gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ.
* Trên cây chè:
* Trên cây ngô:
Sâu xám, sâu keo mùa thu, chuột, gây hại rải rác, ccuj bộ ổ hại nhẹ.
* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh
đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu tre gây
hại trên mai luồng...
3. Biện
pháp xử lý:
- Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng
hợp.
*
Trên lúa: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây lúa. Phòng trừ sâu bệnh
hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
*
Trên chè: Đốn chè
*
Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng
trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
* Trên cây lâm
nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.
Người tổng hợp
Đỗ Thị Phương Loan
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|