Chủ Nhật, 19/5/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 27 (Số 27/2021). Hạ Hòa.

Tuần 27. Tháng 7/2021. Ngày 06/07/2021
Từ ngày: 05/07/2021. Đến ngày: 11/07/2021

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số: 27/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  6  tháng 7 năm 2021

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 5  tháng 7 năm 2021  đến ngày 11 tháng 7 năm 2021)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 350C; Cao 390C; thấp 270C.

- Trong kỳ, trời nắng nóng kéo dài ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 1300 ha; GĐST: Bén rễ hồi xanh; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Lúa mùa trung: 1952 ha; GĐST: Bén rễ hồi xanh; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Ngô: 300 ha; GĐST: 3-4 lá. Giống: NK 4300, DK 6919, ngô nếp, CP511, ....

- Chè: 1729.1; GĐST: Phát triển búp. Giống: LBP 01,02, TH8, TH11,…

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: Tuổi 2- tuổi 4.

- Cây trồng khác:                                           

IITÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Ốc bươu vàng

0,3

2

Sâu cuốn lá nhỏ

3,4

18

T1,2

Lúa sớm

Ốc bươu vàng

0,16

1

Sâu cuốn lá nhỏ

3,76

28

T5,N

Chè

Bọ cánh tơ

1,4

7

Bọ xít muỗi

0,73

3

Nhện đỏ

2,2

12

Rầy xanh

1,4

6

Ngô hè

Sâu keo mùa Thu

0,17

1



III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

0

1

3

5

7

9

 

Ốc bươu vàng

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

0,3

2

Sâu cuốn lá nhỏ

52

19

21

12

0

0

0

T1,2

3,4

18

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

0,16

1

Sâu cuốn lá nhỏ

60

7

9

11

9

13

11

T5,N

3,76

28

Bọ cánh tơ

Chè

1,4

7

Bọ xít muỗi

0,73

3

Nhện đỏ

2,2

12

Rầy xanh

1,4

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,17

1


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,3

2

29,761

29,761

 Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

2

Sâu cuốn lá nhỏ

3,4

18

Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

3

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,16

1

Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

4

Sâu cuốn lá nhỏ

3,76

28

36,998

36,998

Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

5

Bọ cánh tơ

Chè

1,4

7

12,218

12,218

 

 

 

 

 

Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

6

Bọ xít muỗi

0,73

3

 

 

 

 

 

 

 

Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

7

Nhện đỏ

2,2

12

78,989

78,989

 

 

 

 

 

Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

8

Rầy xanh

1,4

6

127,306

127,306

 

 

 

 

 

Hương Xạ, Yên Kỳ, Ấm Hạ,...

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,17

1

 

 

 

 

 

 

 

Văn Lang, Ấm Hạ, Vĩnh Chân,…

`


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa mùa sớm: Sâu quấn lá nhỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Chủ yếu nhộng và tiền nhộng

), ốc bươu vàng hại nhẹ.

- Trên lúa mùa trung: ốc bươu vàng, sâu quấn lá nhỏ hại nhẹ, cục bộ ốc hại trung bình.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; bọ xít muỗi hại nhẹ.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa sớm: Sâu quấn lá nhỏ hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình.

- Trên lúa mùa trung: Sâu quấn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, ốc bươu vàng hại rải rác.

- Trên chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Rầy xanh hại nhẹ.

* Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Thường xuyên theo dõi giám sát tình hình sâu bệnh, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam./.

Người tập hợp

 

 

Đặng Tiến Long

              TRẠM TRƯỞNG

 

 

           Đỗ Thị Thuỳ Dương