CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số: 18/TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 20 tháng 04 năm 2021 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 4 năm 2021 đến ngày 25 tháng 4 năm 2021
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 25-260C; Cao 280C; Thấp: 220C.
Trong tuần, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa cấy: 2478 ha. GĐST: làm đòng - trỗ, giống Thái Xuyên 111, Nhị Ưu số 7, TBR 225, TƯ 8
- Ngô: 505 ha. GĐST: làm bắp; Giống: NK4300, DK9955, ...
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa |
Bệnh bạc lá |
1,43 |
6,70 |
|
Bệnh khô vằn |
4,00 |
22,00 |
|
Chuột |
0,05 |
1,00 |
|
Rầy các loại |
13,33 |
120,00 |
|
Sâu đục thân |
RR |
|
|
Ngô |
Bệnh khô vằn |
3,33 |
12,00 |
|
Chuột |
Cục bộ |
|
|
Sâu đục thân, bắp |
RR |
|
|
II TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài côn trùng |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm 13/4 |
Đêm 14/4 |
Đêm 15/4 |
Đêm 16/4 |
Đêm 17/4 |
Đêm 18/4 |
Đêm 19/4 |
|
Rầy nâu |
3 |
2 |
|
2 |
|
3 |
1 |
|
Rầy lưng trắng |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Rầy xanh đuôi đen |
2 |
|
1 |
|
2 |
|
2 |
|
Rầy nâu nhỏ |
2 |
3 |
|
2 |
|
1 |
1 |
|
Bướm sâu đục thân2 chấm |
3 |
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân cú mèo |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,43 |
6,70 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,00 |
22,00 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,33 |
120,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,33 |
12,00 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa |
2.3-4 |
6,70 |
0.29 |
0.29 |
|
|
|
0.29 |
|
2 |
Bệnh khô vằn |
8-12 |
22,00 |
247,80 |
247,80 |
|
|
|
168,26 |
|
3 |
Chuột |
0,05 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
32-64 |
120,00 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sâu đục thân |
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh khô vằn |
Ngô |
5-8 |
12,00 |
49,28 |
49,28 |
|
|
|
49,28 |
|
2 |
Chuột |
Cục bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sâu đục thân, bắp |
|
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên cây lúa:
- Bệnh bạc lá: Xuất hiện theo chòm ổ, tỷ lệ 2-4 %, cao 6%, cục bộ 10-12% diện tích nhiễm 8 sào 0,29 ha. Đã phun phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: đã xuất hiện và gây hại nhẹ trên các ruộng trũng, ruộng xanh tốt bón thừa phân đạm.
- Chuột: gây hại cục bộ trên các ruộng ven gò, ven trang trại chăn nuôi.
- Sâu đục thân hại rải rác.
- Ngoài ra: rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Ngoài ra: bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
* Trên cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá: Trên những ruộng đã bị đạo ôn lá cần phòng trừ ngay đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra ngay đồng ruộng, nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,...Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 ngày).
- Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
* Trên cây ngô: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời
3. Dự kiến thời gian tới :
- Trên cây lúa:
+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển, lây lan nhanh gây ra bệnh đạo ôn cổ bông nếu không được phòng trừ kịp thời. Đặc biệt lưu ý trên các giống lúa mẫn cảm như Thiên ưu 8, J02, TBR 225, Nếp, …
+ Bệnh khô vằn: xuất hiện và gây hại rải rác trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.
Ngoài ra: rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục õn, dế dũi hại rải rác. Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.
* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; Ngoài ra: bệnh đốm lá gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |