CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ
Số: 12/TB-TT&BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 16 tháng 03 năm 2021 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 3 năm 2021 đến ngày 21 tháng 3 năm 2021
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 220C; Cao 25-270C; Thấp: 18-200C.
Trong tuần, trời âm u, đêm và sáng trời nhiều sương trưa chiều hửng nắng, trời se lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa cấy: 2478 ha. GĐST: đẻ nhánh rộ, giống Thái Xuyên 111, Nhị Ưu số 7, TBR 225, TƯ 8
- Ngô: 505 ha. GĐST: 6-8 lá. NK4300, DK9955, ...
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa |
Bệnh đạo ôn lá |
0.17 |
1.8 |
|
Chuột |
Cục bộ |
|
|
Rầy các loại |
0.8 |
16 |
|
|
|
|
|
Ngô |
Sâu keo mùa Thu |
0.25 |
1.2 |
|
|
|
|
|
II TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:
Loại bẫy: bẫy đèn
Loài côn trùng |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm 9/3 |
Đêm 10/3 |
Đêm 11/3 |
Đêm 12/3 |
Đêm 13/3 |
Đêm 14/3 |
Đêm 15/3 |
Đêm 16/3 |
Rầy nâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy lưng trắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
Bướm sâu đục thân2 chấm |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân cú mèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.17 |
1.8 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.25 |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh đạo ôn lá |
Lúa |
0.8-1.2 |
1.8 |
3 |
3 |
|
|
|
3 |
Đồng Trung |
2 |
Chuột |
Cục bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Rầy các loại |
8 |
8.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sâu keo mùa Thu |
Ngô |
0.4-1.2 |
1.60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá: xuất hiện và gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình đặc biệt trên các ổ năm trước, các giống nhiễm như J02, Thiên ưu 8, TBR 225, … Diện tích nhiễm 3 ha, đã phun phòng trừ (xã Đồng Trung)
- Chuột: UBND đã hỗ trợ kinh phí đánh chuột tập trung cho toàn huyện từ ngày 25/2-5/3 nên đã hạn chế được sự gây hại của chuột. Hiện tại, chuột vẫn gây hại cục bộ trên các ruộng ven gò, ven trang trại chăn nuôi.
- Ngoài ra: bọ trĩ, rầy các loại, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn hại rải rác.
* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Chuột hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến của thời tiết để chủ động phòng trừ. Khi phát hiện vết bệnh cùng với điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (âm u, ẩm độ cao, nhiệt độ từ 20 - 280 C), thì dừng ngay bón các loại phân hoá học hoặc thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc có hoạt chất có hoạt chất như: Fenoxanil, Isoprothiolane, Kasugamycin, Tricyclazole, Acrylic acid, Propiconazole, Hexaconazole,… Ví dụ thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Fuji-One 40WP, Funhat 40WP, Sako 25WP, Som 5SL, Newtec 300SC, Haragold 75WP, Filia 525 SE, Tilusa super 300 EC, ... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc với vết bệnh.
3. Dự kiến thời gian tới :
- Trên cây lúa:
+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển, lây lan nhanh nếu không được phòng trừ kịp thời. Mức độ gây hại nhẹ - trung bình. Cục bộ hại nặng có thể gây cháy chòm cháy ổ. Đặc biệt lưu ý trên các giống lúa mẫn cảm như Thiên ưu 8, J02, TBR 225, Nếp, …
+ Bệnh khô vằn: xuất hiện và gây hại rải rác trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.
Ngoài ra: rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục õn, dế dũi hại rải rác. Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...
* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; Ngoài ra: bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |