Thứ Năm, 16/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 14 (Số 15/2021). Thanh Thủy.

Tuần 14. Tháng 4/2021. Ngày 06/04/2021
Từ ngày: 05/04/2021. Đến ngày: 11/04/2021

 

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV THANH THUỶ

 


Số: 15/TB-TT&BVTV                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


Thanh Thuỷ, ngày 6 tháng 04 năm 2021

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 5  tháng 4  năm 2021 đến ngày 11 tháng 4 năm 2021

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt  và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:                 

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 22-240C; Cao 27-280C; Thấp: 200C.

Trong tuần, đêm và sáng trời âm u, trưa chiều trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

                   - Lúa cấy: 2478 ha. GĐST: đứng cái- phân hóa đòng, giống Thái Xuyên 111, Nhị Ưu số 7, TBR 225, TƯ 8

                   - Ngô: 505 ha. GĐST: 10 lá - xoáy nõn – trỗ cờ Giống: NK4300, DK9955, ...

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa

Bệnh bạc lá

0,23

2,80

 

Bệnh khô vằn

1,13

10,00

 

Bệnh đạo ôn lá

0,21

2,08

 

Bệnh sinh lý

RR

 

 

Rầy các loại

4,80

32,00

 

Ngô

Bệnh khô vằn

2,30

12,00

 

Bệnh đốm lá nhỏ

RR

 

 

Sâu keo mùa Thu

0,07

1,00

 

 


 

II  TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY:

Loại bẫy: bẫy đèn

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 30/3

Đêm 31/3

Đêm 1/4

Đêm 2/4

Đêm 3/4

Đêm 4/4

Đêm 5/3

 

Rầy nâu

 

 

 

2

 

 

 

 

Rầy lưng trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh đuôi đen

3

 

3

 

2

 

1

 

Rầy nâu nhỏ

 

 

2

 

 

 

1

 

Bướm sâu đục thân2 chấm

 

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu đục thân 5 vạch

 

 

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu đục thân cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Bướm Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

1

 

 

1

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,23

2,80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,13

10,00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,21

2,08

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,80

32,00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,30

12,00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,07

1,00

 

 

 

 

 

 

 


 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa

1.2-2

2,80

0,18

0,18

 

 

 

 

 

2

Bệnh khô vằn

3.6-4.8

10,00

48,95

48,95

 

 

 

 

 

3

Bệnh đạo ôn lá

1-2

2,08

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh sinh lý

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Rầy các loại

 

8-16

32,00

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Ngô

5-8

12,00

10,98

10,98

 

 

 

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sâu keo mùa Thu

 

0.4-0.8

1,00

 

 

 

 

 

 

 

 

V/ Nhận xét

1. Tình hình sâu bệnh:

* Trên cây lúa:

          - Bệnh bạc lá: Đã xuất hiện theo chòm ổ, tỷ lệ 1.2-2.0 %, cao 2.8%, cục bộ 10-12% diện tích nhiễm 5 sào 0,18ha.

          - Bệnh khô vằn: đã xuất hiện và gây hại nhẹ trên các ruộng trũng, ruộng bón thừa phân đạm.

- Bệnh đạo ôn lá: xuất hiện và gây hại trên các giống nhiễm như J02, Thiên ưu 8, TBR 225, … Sau khi phun thuốc các vết bệnh đã khô, các vết bệnh mới xuất hiện rải rác.

- Chuột: gây hại cục bộ trên các ruộng ven gò, ven trang trại chăn nuôi.

-  Ngoài ra: rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Ngoài ra: bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra ngay đồng ruộng, nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,...Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 ngày).

 

- Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

3. Dự kiến thời gian tới :

- Trên cây lúa:

Trên cây lúa:

+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển, lây lan nhanh nếu không được phòng trừ kịp thời. Đặc biệt lưu ý trên các giống lúa mẫn cảm như Thiên ưu 8, J02, TBR 225, Nếp, …

 

+ Bệnh khô vằn: xuất hiện và gây hại rải rác trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.

          Ngoài ra: rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục õn, dế dũi hại rải rác. Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...

+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.

 

* Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; Ngoài ra: bệnh đốm lá gây hại rải rác.

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

 

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Trần Duy Thâu

 


 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2021 Thanh Thủy 29/03/2021 04/04/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2021 Thanh Thủy 22/03/2021 28/03/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2021 Thanh Thủy 15/03/2021 21/03/2021
Thông báo sâu bệnh tháng 2, dự báo sâu bệnh tháng 3 - 3/2021 Thanh Thủy 01/03/2021 31/03/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2021 Thanh Thủy 08/03/2021 15/03/2021
Thông báo sâu bệnh tháng 2, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 3 - 3/2021 Thanh Thủy 01/03/2021 31/03/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 8 - 2/2021 Thanh Thủy 21/02/2021 28/02/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 7 - 2/2021 Thanh Thủy 15/02/2021 21/02/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2021 Thanh Thủy 08/02/2021 14/02/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 2/2021 Thanh Thủy 01/02/2021 07/02/2021