(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22
đến ngày 28 tháng 04 năm 2024
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 27-310C, Cao: 330C, Thấp: 250 C.
Độ ẩm trung bình: 65%,
Cao: 75-80% ,Thấp: 55 %.
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Đầu tuần trời âm u, có xen kẽ mưa phùn; cuối tuần trời nắng nóng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa trà 1: Diện tích: 2500 ha. GĐST: Trỗ bông,
phơi màu.
- Lúa trà 2: Diện tích: 552 ha. GĐST: Làm đòng -
đòng già - trỗ bông.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trà 1 (Trỗ
bông, phơi màu)
|
Bệnh bạc lá
|
0,2
|
5
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
3
|
24
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
189
|
3000
|
T1, Trưởng thành
|
Rầy các loại
(trứng)
|
44
|
800
|
|
Lúa trà 2(Làm đòng
– trỗ)
|
Bệnh khô vằn
|
6
|
42
|
C1,3
|
Bệnh đạo ôn
|
0,2
|
3
|
C1
|
Rầy các loại
|
26,7
|
160
|
T4,5
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa trà 1
|
35
|
|
35
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
73
|
|
45
|
20
|
8
|
|
|
|
|
3
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
170
|
120
|
23
|
4
|
8
|
15
|
|
|
|
189
|
3000
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trà 2
|
51
|
|
35
|
12
|
4
|
|
|
|
|
6
|
42
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
51
|
|
3
|
8
|
12
|
28
|
|
|
|
26,7
|
160
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 04 năm 2024
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 1
(Trỗ bông, phơi màu )
|
3
|
24
|
117,5
|
Nhẹ: 97,9 ha
TB: 19,6 ha
|
|
|
|
19,6
|
Rộng
|
2
|
Rầy các loại
|
189
|
3000
|
169,4
|
Nhẹ: 105,4 ha
TB: 48,9 ha
|
15,1
|
|
|
|
Rộng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 2 (Làm đòng – trỗ)
|
6
|
42
|
110,4
|
Nhẹ: 77,4 ha
TB: 22,3 ha
|
10,7
|
|
|
33
|
Rộng
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Trên lúa:
- Rầy các loại: Rầy cám bắt đầu nở rộ và gây hại,
chủ yếu trên diện tích lúa J02 giai đoạn trỗ bông, phơi màu; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng, phát dục chủ yếu rầy tuổi 1, TT. Mật độ
rầy phổ biến 160-520 con/m2,
cao 1000-3000 con/m2, cục bộ 5000-6000 con/m2, cá biệt
ổ 8000 1 vạn con/m2 (Vĩnh Lại), phát dục chủ yếu rầy
tuổi 1 và trưởng thành. Mật độ ổ trứng trung bình 80-200
ổ/m2, cao 360-400 ổ/m2, cục bộ 600-800 ổ/m2 (Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Cao Xá, Phùng Nguyên, Sơn Vi).
- Bệnh
khô vằn gây hại trên cả hai trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm lá; cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.
- Bệnh
bạc lá gây hại cục bộ ổ sau mưa bão, mức độ gây hại nhẹ, rải rác.
- Bệnh
đạo ôn lá hại nhẹ, rải rác trên trà 2.
Ngoài
ra: Chuột gây hại cục bộ nhẹ trên cả hai trà, sâu đục thân gây bông bạc rải
rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại
nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.
- Bệnh đạo ôn lá: Trên diện tích
đã bị đạo ôn lá phun phòng đạo ôn cổ bông khi lúa thấp thoi trỗ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ như: Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Bemgold
750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy tuổi 1,2 trên 1000
con/m2 (25 con/ 1 khóm lúa) giai đoạn sau trỗ bông, cần phun phòng trừ
bằng một trong các loại thuốc như: Florid 700 WP, Actara 25WG, Comda gold 5WG,
Chersieu 75 WG, Nibas 50 EC,.... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần
cách nhau 3-4 ngày.
Ngoài ra: Chú ý phòng trừ các ổ bệnh bạc lá
gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp
tổng hợp để hạn chế sự gây hại.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Rầy cám tiếp tục nở rộ với mật độ cao, gây
hại trên lúa giai đoạn trỗ đến ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng đến rất nặng nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên cả hai
trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện
tích lúa xanh tốt, rậm rạp.
- Bệnh đạo ôn: Đề phòng thời tiết tiếp tục âm
u, mưa phùn ẩm kéo dài bệnh phát sinh và
gây hại mức độ nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên một số giống nhiễm như J02,
TBR225, nếp...
- Đề phòng thời tiết có mưa giông, bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, rải rác.
Ngoài ra chuột gây hại cục bộ nhẹ, sâu đục
thân gây bông bạc rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh
Nga
|
Ngày 23 tháng 4 năm 2024
Trạm Trưởng
(Đã ký)
Trương Thị Thanh Nga
|