(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08
đến ngày 15 tháng 04 năm 2024
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 24-280C,, Cao: 30-330C, Thấp: 220 C.
Độ ẩm trung bình: 65%.
Cao 75-80% Thấp: 60
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Đầu tuần trời âm u, có mưa phùn, nhiệt độ giảm nhẹ; giữa đến cuối tuần nhiệt độ
tăng dần, trời nắng ấm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa trà 1: Diện tích: 2500 ha. GĐST: Làm đòng –
đòng già.
- Lúa trà 2: Diện tích: 552 ha. GĐST: Đứng cái –
Làm đòng
- Rau họ thập tự: Diện tích: 15 ha. GĐST: Phát
triển thân lá – Thu hoạch
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
(Phát triển thân lá – Thu hoạch)
|
Bọ nhảy
|
1,7
|
12
|
TT
|
Sâu xanh
|
0,7
|
4
|
T3,4,5
|
Bệnh sương mai
|
0,2
|
2
|
|
Lúa trà 1 (Làm
đòng – đòng già)
|
Bệnh bạc lá
|
0,004
|
0,1
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
1,5
|
22,5
|
C1
|
Bệnh đạo ôn
|
0,4
|
5
|
C1
|
Chuột
|
0,2
|
2
|
|
Rầy các loại
|
34
|
480
|
T3,4,5
|
Lúa trà 2
( Đứng cái – làm đòng)
|
Bệnh khô vằn
|
1
|
10
|
C1
|
Bệnh đạo ôn
|
0,07
|
1,5
|
C1
|
Chuột
|
0,1
|
2
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trà 1
|
38
|
|
35
|
3
|
|
|
|
|
|
1,5
|
22,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
57
|
|
5
|
14
|
28
|
10
|
|
|
|
34
|
480
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trà 2
|
34
|
|
34
|
|
|
|
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 08 đến
ngày 14 tháng 04 năm 2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 1
(Làm đòng – đòng già )
|
1,5
|
22,5
|
91,9
|
Nhẹ: 72,3 ha
TB: 19, 6 ha
|
|
|
-115,8
|
19,6
|
Rộng
|
2
|
Bệnh đạo ôn
|
0,4
|
5
|
3,8
|
Nhẹ: 3,8 ha
|
|
|
+3,8
|
3,8
|
Hẹp
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 2 (Đứng cái – làm đòng)
|
1
|
10
|
10,7
|
Nhẹ: 10,7 ha
|
|
|
+29,7
|
|
Hẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Trên lúa:
- Bệnh
đạo ôn lá phát sinh và gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, tỷ lệ
bệnh hại phổ biến 0,4-2%, cao 4-5% (Bản Nguyên, Cao Xá), cấp bệnh chủ yếu cấp
1.
- Bệnh
khô vằn phát sinh và gây hại trên cả hai trà, mức độ hại nhẹ, bệnh hại cục bộ
trung bình trên trà 1 giai đoạn làm đòng đến đòng già, tập trung trên những
diện tích lúa xanh tốt, rậm lá, những ruộng bón nhiều đạm; cấp bệnh chủ yếu cấp
1.
- Rầy
các loại: Rầy phát sinh và gây hại chủ yếu trên diện tích lúa J02 giai đoạn làm
đòng đến đòng già, mức độ hại nhẹ, phát dục chủ yếu rầy tuổi 3,4,5.
- Chuột
gây hại cục bộ trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ, rải rác.
- Bệnh
bạc lá bắt đầu phát sinh và gây hại cục bộ ổ trên lúa trà 1, mức độ hại rải
rác.
Ngoài
ra: Sâu đục thân gây hại rải rác trên cả hai trà lúa.
+ Trên rau: Sâu
xanh bọ nhảy gây hại trên rau cải các loại, bắp cải, xu hào,... mức độ hại nhẹ.
Bệnh sương mai gây hại nhẹ, rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại
nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi ruộng
chớm bị bệnh cần ngưng bón phân hóa học, phân bón lá và kích thích sinh trưởng,
phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Trizole 75 WP,
Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum
650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem
777WP. (Cần chú ý những diện tích lúa trỗ sớm đã bị đạo ôn lá để phun phòng
trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp thoi trỗ).
* Ngoài ra: - Cần chú ý theo dõi và
phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại.
-
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp để hạn chế sự gây hại trong
thời gian tới.
+ Trên
rau: Theo dõi các đối tượng sâu, bệnh hại, chỉ
phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.
Chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Bệnh đạo ôn lá: Đề phòng thời tiết tiếp tục
âm u, mưa phùn ẩm kéo dài bệnh phát sinh
và gây hại mức độ nhẹ , cục bộ ổ trung bình trên một số giống nhiễm như J02,
TBR225, nếp...
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên cả hai
trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện
tích lúa xanh tốt, rậm rạp.
- Đề phòng thời tiết có mưa giông, bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, rải rác.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây
hại, mức độ hại nhẹ, rải rác.
- Chuột gây hại cục bộ nhẹ trên cả hai trà
lúa.
- Ngoài ra sâu đục thân gây dảnh héo rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh
Nga
|
Ngày 09 tháng 4 năm 2024
Trạm Trưởng
(Đã ký)
Trương Thị Thanh Nga
|