(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01
đến ngày 7 tháng 04 năm 2024
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 300C,, Cao: 350C, Thấp: 280 C.
Độ ẩm trung bình: 55-
65%. Cao 75% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa trà 1: Diện tích: 2500 ha. GĐST: Đứng cái -
làm đòng.
- Lúa trà 2: Diện tích: 552 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ-
cuối đẻ
- Rau họ thập tự: Diện tích: 25 ha. GĐST: Phát
triển thân lá.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
(Phát triển thân lá)
|
Bọ nhảy
|
3,0
|
30
|
TT
|
Sâu xanh
|
1,0
|
10
|
T2,3
|
Lúa trà 1 (Đứng
cái- Làm đòng)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,15
|
3,0
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
1.0
|
10
|
C1
|
Chuột
|
0.1
|
3.0
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
0,002
|
0,05
|
C1
|
|
Rầy các loại
|
24
|
400
|
T1,2
|
Lúa trà 2 ( cuối
đẻ- đứng cái)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
2,0
|
C1
|
|
Chuột
|
0,1
|
2,0
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 đến ngày 07 tháng 04 năm 2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 1
(Đứng cái, làm đòng )
|
1,0
|
10
|
20,2
|
20,2 (Nhẹ)
|
|
|
-36
|
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
Rau thập tự (PT thân lá)
|
3,0
|
30
|
1,3
|
0,8 (Nhẹ)
TB: 0,5
|
|
|
-0,6
|
|
|
3
|
Sâu xanh
|
1,0
|
10
|
0,5
|
0,5 (Nhẹ)
|
|
|
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
+ Trên lúa:
- Bệnh
đạo ôn lá phát sinh và gây hại mức độ hại 0.5-2% lh ,cục bộ 3-5% lá hại ( Bản
Nguyên, Cao Xá, Sơn Vi)
- Bệnh
khô vằn gây hại độ hại nhẹ trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp bón nhiều phân
đạm. Quy mô hẹp
- Bệnh
bạc lá phát sinh rải rác sau trận mưa rào và giông.
* Ngoài
ra: Rầy các loại, ruồi dục nõn gây hại rải rác.
+ Trên rau: - Sâu
xanh bọ nhảy gây hại trên rau cải các loại, bắp cải, xu hào,... mức độ hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại
nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
ruộng bị bệnh cần ngưng bón phân hóa học, phan bón lá nếu ruộng bị 5% lá hại cần
phun phòng trừ bằng các loại thuốc có
trong danh mục, ví dụ như: Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,
+ Trên
rau: Theo dõi các đối tượng sâu, bệnh hại, chỉ
phun thuốc khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.
Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Dự kiến thời gian tớí:
+ Trên lúa: Chuột tiếp tục
gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.
- Bệnh đạo ôn lá: Đề phòng thời tiết âm u, mưa
ẩm kéo dài bệnh phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên
một số giống nhiễm như lúa lai, TBR225, nếp...
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên trà 1
mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+Trên rau: Sâu xanh, bọ
nhảy gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 02 tháng 4 năm 2024
Trạm Trưởng
Đã ký)
Trương Thị Thanh Nga
|