CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 07/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 13 tháng 02 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 12/02 đến ngày 18/02/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 18 - 200C. Cao: 260C. Thấp: 160C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ấm hơn, sáng sớm và tối có mưa nhỏ, trưa chiều trời nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn,
trà 2; Diện tích kế hoạch: 2330 ha; Giống: TBR225, VNR20, QR15, Thụy Hương 308,
NƯ 838, số 7, Nếp các loại...; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Bật búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Mạ xuân; GĐST: 2 lá
|
Chuột
|
|
|
Rải rác
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
Rải rác
|
Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Mới cấy
|
Ốc bươu vàng
|
0.4
|
2.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ xuân muộn;
GĐST: 2 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Mới cấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 12/02
đến ngày 18/02/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ xuân muộn; GĐST: 2 lá
|
Rải rác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
Rải rác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa xuân muộn, trà 2;
GĐST: Mới cấy
|
0.3 - 1
|
2.0
|
24.5
|
24.5
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Chè: Bật búp.
-
Lúa xuân: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn
lá, chuột, ... gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây
hại rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa vụ xuân:
+ Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, cày vùi lúa chét và cỏ dại để cắt đứt
nguồn thức ăn và lưu trú của rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng.
+ Áp dụng các biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên, IPM, ICM, IPHM
để cây lúa khỏe, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.
+ Áp dụng các biện pháp thủ công để thu bắp ốc bươu vàng gây hại, chỉ sử
dụng thuốc BVTV phun phòng trừ khi đến ngưỡng.
+ Trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù, ẩm độ cao, ... cần chú ý bệnh
đạo ôn lá gây hại.
+ Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, đồng loạt, từ nhà ra ruộng, đảm
bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
-
Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|