CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 05/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 30 tháng 01 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 29/01 đến ngày 04/02/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 12 - 140C. Cao: 180C. Thấp: 110C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ấm hơn so với tuần trước, sáng sớm và chiều tối có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Mạ xuân: Gieo –
2 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Đốn đông.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Mạ xuân; GĐST: Mới gieo – 2 lá
|
Chuột
|
|
|
Rải rác
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
Rải rác
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ xuân muộn;
GĐST: Mới gieo – 2 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 29/01
đến ngày 04/02/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ xuân muộn; GĐST: Mới gieo – 2 lá
|
Rải rác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
Rải rác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Chè: Đốn đông.
-
Mạ xuân muộn: Bệnh sinh lý, chuột gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Mạ: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào
cào, châu chấu, chuột, ... gây hại nhẹ.
- Lúa vụ xuân: Làm đất chuẩn bị cấy.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa vụ xuân:
+ Che phủ nilon cho tất cả diện tích mạ, chống rét đồng thời ngăn ngừa
rầy xâm nhập. Phun thuốc phòng trừ rầy khi đến ngưỡng cho mạ trước khi cấy 3 –
5 ngày.
+ Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, cày vùi lúa chét và cỏ dại để cắt đứt
nguồn thức ăn và lưu trú của rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng. Áp dụng các
biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên, IPM, ICM, IPHM để cây lúa khỏe,
chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.
-
Trên chè: Chăm sóc chè qua đông.
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|