THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21/8/2023
đến ngày 27/8/2023)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 300C; cao 320C; thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 70%, Cao: 90%, Thấp: 60%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng, có mưa giông rải rác.
Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường,
2, Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Lúa mùa sớm: 311,4 ha; GĐST: Đòng già – trỗ
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật
cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm (Đòng già – trỗ)
|
Bệnh bạc lá
|
0,02
|
0,5
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
3,6
|
20,2
|
1,3
|
Chuột
|
0,3
|
2,6
|
|
Rầy các loại
|
5,3
|
120
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,0
|
16
|
3,4,5
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa
sớm
|
Đòng già – trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
20,2
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3
|
120
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
16
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa mùa
sớm
(Đòng
già – trỗ)
|
3,6
|
20,2
|
59,1
|
56,3
|
2,8
|
|
|
|
2,8
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
2
|
Chuột
|
0,3
|
2,6
|
25,1
|
25,1
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN
XÉT
- Lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện hại rải rác; Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại
nhẹ. Bướm sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác. Bệnh vàng lá sinh lý xuất hiện
hại cục bộ..
VII, DỰ
KIẾN THỜI GIAN TỚI
-
Lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn phát triển hại nhẹ đến trung bình. Bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn lây lan phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình sau các đợt mưa bão. Rầy
các loại hại nhẹ rải rác; Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại
nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu
bệnh để phòng trừ kịp thời, Tích cực diệt
chuột bằng
các biện pháp kỹ thuật tổng hợp,
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ
chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực
vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví
dụ như sử dụng thuốc Ranpart 2%DS,
Rat-kill 2% DP, Hicate 0.25WP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi
nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc
bả trộn sẵn như: Broma 0.005AB, …
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh
không bón phân đạm thay vào đó là sử dụng
các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ;
XO siêu lân,…
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|