Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 33 (Số 33/2023). Việt Trì.

Tuần 33. Tháng 8/2023. Ngày 15/08/2023
Từ ngày: 14/08/2023. Đến ngày: 20/08/2023

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14/8/2023 đến ngày 20/8/2023)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 300C; cao 340C; thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 70%,  Cao: 80%, Thấp: 60%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng, có mưa giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường,

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 311,4 ha; GĐST: Làm đòng

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

 

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

 Lúa mùa sớm (Làm đòng)

Khô vằn

3,7

17,4

C1,3

Chuột

0,1

2,2

 

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0

24,0

T2;3


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Khô vằn

Lúa mùa sớm

(Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,7

17,4

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,2

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,0

24,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

1

Khô vằn

Lúa mùa sớm

(Làm đòng)

3,7

17,4

50,7

50,7

 

 

 

 

20,6

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….

2

Chuột

0,1

2,2

 

 

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….

3

Sâu cuốn lá

4,0

24,0

29,9

19,6

10,3

 

 

 

29,9

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….


VI, NHẬN XÉT

- Lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ nhiễm nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ. Sâu đục thân hại rải rác. Bệnh sinh lý xuất hiện hại cục bộ..

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

- Lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn phát triển hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác; Bệnh sinh lý, chuột  hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời, Tích cực diệt

chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp,

- Sâu cuốn lá nhỏ: Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, nếu mật độ sâu 20 con/m2, sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... để phun phòng trừ.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Hicate 0.25WP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như: Broma 0.005AB, …

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm thay vào đó là  sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,…

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương