THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7/8/2023
đến ngày 13/8/2023)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 300C; cao 340C; thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 70%, Cao: 80%, Thấp: 60%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng, xen kẽ có mưa rải
rác, Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường,
2, Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Lúa mùa sớm: 311,4 ha; GĐST: Đứng cái- làm đòng
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật
cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm (Đứng cái – Làm đòng)
|
Bệnh khô vằn
|
3,2
|
17,9
|
|
Chuột
|
0,3
|
3,2
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
22,6
|
40
|
T1;2
|
Sâu
cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0,7
|
5
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ (trứng)
|
15,2
|
120
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
17,9
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Lúa mùa
sớm
|
(Đứng cái- làm đòng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
3,2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,6
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,2
|
120
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa mùa
sớm
(Đứng
cái- làm đòng)
|
3,2
|
17,9
|
51,6
|
51,6
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
2
|
Chuột
|
0,3
|
3,2
|
9,2
|
9,2
|
|
|
|
|
9,2
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
3
|
Sâu cuốn lá
|
22,6
|
40
|
311,4
|
124,5
|
186,8
|
|
|
|
31,1
|
Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN
XÉT
- Lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ đang nở, mức độ nhiễm nhẹ
đến trung bình; Bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ; Sâu đục thân rải rác. Bệnh sinh lý
xuất hiện hại cục bộ.
VII, DỰ
KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở và gây hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích không phòng trừ kịp thời. Bệnh
khô vằn hại nhẹ - trung bình; Sâu đục thân hại rải rác ; Bệnh sinh lý, chuột hại
cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Theo
dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng
thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng
(giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ
40 con/m2), sử dụng một số loại
thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever
150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG),
Tasieu 5WG, ... Thời điểm phòng trừ tốt
nhất từ ngày 06/8 - 11/8/2023. Một số xã có diện tích gieo cấy
sau có
thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày 15/8/2023, phun khi
sâu non mới nở, tuổi 1, 2.
- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ
chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực
vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví
dụ như sử dụng thuốc Ranpart 2%DS,
Rat-kill 2% DP, Hicate 0.25WP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi
nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc
bả trộn sẵn như: Broma 0.005AB, …
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|