Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 31 (Số 31/2023). Việt Trì.

Tuần 31. Tháng 8/2023. Ngày 01/08/2023
Từ ngày: 31/07/2023. Đến ngày: 06/08/2023

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 31/7/2023 đến ngày 6/8/2023)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 310C; cao 360C; thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 70%,  Cao: 80%, Thấp: 60%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng, có lúc có mưa giông rải rác, Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường,

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: 311,4 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

 Lúa mùa sớm (cuối đẻ - đứng cái)

Bệnh sinh lý

0,4

6

 

Bệnh khô vằn

1,1

6,8

C1

Sâu cuốn lá nhỏ

4,8

24

T4;T5,N

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,01

0,3

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Khô Vằn

Lúa mùa sớm

(cuối đẻ - đứng cái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

6,8

 

 

 

 

 

 

Cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,8

24

 

 

 

 

 

 

Bướm sâu cuốn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

6

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; Bướm sâu cuốn lá nhỏ bắt đầu xuất hiện và chuẩn bị đẻ trứng trên lúa mùa sớm. Bệnh sinh lý xuất hiện hại cục bộ. Sâu đục thân, chuột hại rải rác.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

- Trên lúa mùa: Bướm sâu cuốn lá tiếp tục ra rộ và đẻ trứng trên các trà lúa. Bệnh khô vằn hại nhẹ; sâu đục thân hại rải rác; Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ,

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời, Tích cực diệt

chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp,

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2),  sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... Thời điểm phòng trừ tốt nhất từ ngày 06/8 - 11/8/2023. Một số có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày 15/8/2023, phun khi sâu non mới nở, tuổi 1, 2.

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Hicate 0.25WP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như: Broma 0.005AB, …

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm thay vào đó là  sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương