Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 8. Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2022 (Số 09/2022). Thanh Sơn.

Tuần 36. Tháng 9/2022. Ngày 08/09/2022
Từ ngày: 01/09/2022. Đến ngày: 30/09/2022

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2022
Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2022

 

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2022

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 649,9 ha; Trong đó nhiễm nhẹ 270,8 ha, nhiễm trung bình 424,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 424,1 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 436 ha; Trong đó nhiễm nhẹ 320,4ha, nhiễm trung bình 115,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 115,6 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ. Diện tích nhiễm 60,8 ha.

- Bệnh sinh lý vàng lá hại nhẹ. Diện tích nhiễm 95,5 ha.

- Các đối tượng khác như: Chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, bênh bạc lá đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân đục bắp, sâu keo mùa thu hại rải rác.

3.  Trên chè:

- Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 675,9 ha, trong đó nhiễm nhẹ 425,9 ha, nhiễm trung bình 250 ha. Diện tích đã phòng trừ 250 ha.

- Bọ xít muỗi hại nhẹ. Diện tích nhiễm 175,9 ha.

- Rầy xanh hại nhẹ. Diện tích nhiễm 74 ha.

- Các đối tượng: Bệnh thối búp, bệnh thán thư, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá keo, sâu que hại cây trẩu, mỡ hại rải rác. Bệnh chết ngược trên cây keo, mối gây hại cục bộ.

5. Trên cây bưởi: Ruồi vàng hại quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, loét hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2022

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ Lứa 6: sâu non gây hại từ đầu tháng 9 trên những diện tích lúa muộn trỗ sau ngày mùng 5 tháng 9, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình. Các xã cần chú ý: Thạch Khoán, Thắng Sơn, ....

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: sau trận mưa kèm theo dông lốc bệnh sẽ sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là ruộng và cánh đồng đã bị nhiễm bệnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Sâu đục thân hai chấm: gây hại nhẹ trên những diện tích lúa trỗ sau ngày 5/9, các xã có diện tích lúa trỗ khoản thời gian này cần lưu ý để chỉ đạo phòng trừ.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại từ đầu đến giữa tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy cháy ổ, cháy chòm.

2. Trên cây ngô:

+ Đối với ngô Hè Thu: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

+ Đối với ngô Thu Đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; nhện đỏ, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Các xã Khả Cửu, Đông Cửu, Thượng Cửu cần tiếp tục theo dõi đối tượng sâu xanh hại bồ đề để phòng trừ kịp thời.

- Ngoài ra:  Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5EC, Avilando 5SC, Thanonil 75WP, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Aliette 800WG, Xanthomix 20WP, Totan 200WP ,...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc như:  Comda gold 5WG, Virtako 40WG, Chersieu75 WG, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Sieuray 250WP … . Đối với ruộng lúa đang ngậm sữa thì phòng trừ bằng các loại thuốc thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. Lưu ý: Những diện tích lúa đã chín được 2/3 bông thì không phun thuốc BVTV để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu đến ngưỡng (20 con/m2), sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Dylan 10 WG, 2 EC, Satrungdan 95 BTN, Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Netoxin 90 WP, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,.... ). Thời điểm phun phòng trừ tốt khi sâu non mới nở tuổi 1, 2. 

- Sâu đục thân 2 chấm: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ:  Netoxin 90WP, Virtako 1.5 GR, Nicata 95SP, Shepatin 90 EC, Oncol 20 EC, ...

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có trên 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

-     Chi cục TT & BVTV (b/c);

-     UBND huyện (b/c);

-     Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

-     Hội nông dân huyện;

-     Trạm khuyến nông;

-     UBND các xã và thị trấn (t/h);

-     Đài TT huyện (đưa tin);

-     Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

-     Lưu.

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 9/2022 Thanh Sơn 05/09/2022 11/09/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 8/2022 Thanh Sơn 29/08/2022 04/09/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 8/2022 Thanh Sơn 22/08/2022 28/08/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 8/2022 Thanh Sơn 15/08/2022 21/08/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 8/2022 Thanh Sơn 08/08/2022 14/08/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 8/2022 Thanh Sơn 01/08/2022 07/08/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 7. Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2022 - 8/2022 Thanh Sơn 01/08/2022 31/08/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 7/2022 Thanh Sơn 25/07/2022 31/07/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 7/2022 Thanh Sơn 18/07/2022 24/07/2022
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY - 7/2022 Thanh Sơn 11/07/2022 17/07/2022