THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7/11/2022 đến ngày 14/11/2022)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 240C; cao 300C, thấp 180C
Độ ẩm
trung bình: 30%, Cao: 35%, Thấp: 25%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng khô hanh, đêm và sáng se lạnh, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô đông: Diện tích: 95 ha; GĐST: Xoáy nõn - trỗ
cờ, phun râu
Rau: Diện tích: 107 ha; GĐST: Mới gieo trồng -
Phát triển thân lá, thu hoạch
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau (Mới gieo trồng - PTTL, thu hoạch)
|
Bọ nhảy
|
0,6
|
9
|
|
Sâu tơ
|
0,4
|
7
|
|
Sâu xanh
|
0,1
|
2
|
|
Ngô (Xoáy nõn – Đóng bắp)
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,1
|
2
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,02
|
0,5
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
Rau cải
|
Mới gieo trồng –
PTTL, thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Sâu tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
Ngô đông
|
Xoáy nõn – phun
râu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên ngô
đông: Sâu keo mùa thu, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.
- Trên rau:
Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ, sương mai hại nhẹ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Ngô
đông: Sâu keo mùa thu, rệp cờ, sâu đục thân đục bắp hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
- Rau:
Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ, sương mai hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
b, Trên ngô đông: Thường xuyên theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh
đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục được phép
sử dụng ở Việt Nam, Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Phòng trừ sâu keo mùa
thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử
dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và
thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa
400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun
5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun
khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi
chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu
trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|