I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 290C; cao 340C, thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 60%, Cao: 70%, Thấp: 55%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nhẹ,
cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Lúa mùa sớm: Diện tích: 220 ha; GĐST: Chín – thu
hoạch
Lúa mùa trung: Diện tích: 171 ha; GĐST: Đỏ đuôi.
Ngô đông: 60 ha: mới trồng – 4 lá
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mùa trung (Đỏ đuôi)
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
29,8
|
|
Rầy các loại
|
21,3
|
360
|
|
Ngô (mới trồng – 4 lá)
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,09
|
1
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Mùa trung
|
Đỏ đuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
29,8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21,3
|
360
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô đông
|
Mới trồng – 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Mùa trung (Đỏ đuôi)
|
3,8
|
29,8
|
34,2
|
20,3
|
13,8
|
|
|
|
|
Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
lúa mùa sớm: Chín – thu hoạch
- Mùa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình;
Rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
- Ngô đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Ngô
đông: Sâu keo, sâu xám, sùng đất hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
-
Trên
lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín.
-
Trên
ngô đông:
Phòng trừ sâu
keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá
học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt
chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|