THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/10/2022 đến ngày 16/10/2022)
I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 220C; cao 270C, thấp 180C
Độ ẩm
trung bình: 60%, Cao: 70%, Thấp: 55%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng khô hanh, đêm và sáng se lạnh, cây trồng sinh trưởng,
phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Ngô đông: Diện tích: 71 ha; GĐST: mới trồng - 8 lá
Rau: Diện tích: 50 ha; GĐST: Mới gieo trồng - Phát triển thân lá, thu
hoạch
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau (Mới gieo trồng –
PTTL, thu hoạch)
|
Bọ nhảy
|
1,5
|
9
|
|
Rệp
|
0,5
|
10
|
|
Sâu xanh
|
0,3
|
2
|
|
Ngô (mới trồng - 8 lá)
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,1
|
1,5
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
Rau cải
|
Mới gieo trồng –
PTTL, thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô đông
|
Mới trồng - 8 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên ngô đông: Sâu
keo mùa thu hại nhẹ.
- Trên rau: Bọ nhảy, rệp, sâu xanh
hại nhẹ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Ngô
đông: Sâu keo mùa thu, sâu xám, sùng đất hại nhẹ.
- Rau: Bọ nhảy, rệp, sâu xanh, sâu tơ
hại nhẹ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
a, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
b, Trên ngô đông: Thường xuyên theo dõi và
phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc
hiệu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, Tích cực diệt chuột bằng các
biện pháp tổng hợp.
- Phòng trừ sâu keo mùa
thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử
dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và
thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC;
Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất
là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|